英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语口语 » 越南语常用口语 » 正文

大米购销合同范本 (中越对照)

时间:2012-08-26来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:Hợp đồng mua bn gạo Số 018/VNF-GL/20 Giữa:GALLUCK LIMITED Phng A.3/F,Causeway Tower,16-22 Đường Causeway Vịnh Causeway Hong Kong Tel:8153084,8955992 Fax:5764980 Telex:61355 WSGTC HK (Dưới đy đựoc gọi l bn mua) V Cn
(单词翻译:双击或拖选)

 

Hợp đồng mua bán gạo
Số 018/VNF-GL/20
Giữa:GALLUCK LIMITED
Phòng A.3/F,Causeway Tower,16-22 Đường Causeway Vịnh Causeway Hong Kong
Tel:8153084,8955992
Fax:5764980
Telex:61355 WSGTC HK
(Dưới đây đựoc gọi là bên mua)
Và Công ty xuất nhận khẩu Lương thực Hà Nội
40,đường Hai Bà Trưng-Hà Nội Việt Nam
Tel:2.56771
Telex:411526-VNF VT
Địa chỉ điện tín:VINAFOOD HANOI
(Dưới đây được gọi là bên bán)
Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng mua bán gạo trên cơ sở những điều kiện như sau:
1.Hàng hóa:Gạo trắng Việt Nam
2.Quy cách phẩm chất:
-Tấm:Tối đa 35%
-Thủy phần:Tối đa 14,5%
-Tạp chất:Tối đa 0,4%
-Gạo vụ mùa 2001...2002...
3.Số lượng:100 000 MT trên dưới 5% theo sự lựa chọn của bên bán
4.Giá cả:XXXUSD một MT (tinh) giao hàng tháng X-tháng Y năm...
a.Lót hàng,cót tính vào tài khoản của chủ tàu/bên mua.
b.Chi phí kiểm kiện ở trên cầu cảng đi được tính vào tài khoản của bên bán (Do bên bán chịu)
c.Chi phí kiểm kiện trên tàu được tính vào tài khoản của bên mua/chủ tàu.
d.Tất cả các khoản thuế xuất khẩu ở nước xuất khẩu xứ do bên bán chịu.
e.Tất cả các khoản thuế nhập,thuế khác ở nước đến vv.và ở các nước bên ngoài Việt Nam sẽ được tính vào tài khoản của bên mua.
5.Thời giian giao hàng:20-25 ngày sau ngày mở L/C
6.Bao bì:Gạo phải được đóng trong bao đay đơn mới trọng lượng tịnh mỗi bao 50kg,khoảng 50,6kg cả bì,khâu tay ở miệng bao bằng chỉ xe đôi thích hợp cho việc bốc vác vận tải đường biển.Bên bán sẽ cung cấp 0,2% bao đay mới miễn phí ngoài tổng số bao được xếp lên tàu.
7.Bảo hiểm:Bên mua phải chịu
8.Kiểm tra và xông khói hàng hóa.
a.Giấy chứng nhận chất lượng,trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cấp ở cảng xếp hàng có tính chung thẩm và chi phí do bên bán chịu.
b.Việc xông khói hàng phải được thực hiện trên boong tàu sau khi hoàn thành việc bốc hàng với các chi phí do bên bán chịu.Nhưng các khoản chi tiêu cho đội thủy thủ ở trên bờ trong thời gian xông khói gồm cả các chi phí ăn uống,chỗ ở và đi lại ở khách sạn chủ tàu phải chịu.
c.Thời gian xông khói không tính là thời gian xếp hàng.
9.Các điều khoản về xếp hàng.
a.Bên mua sẽ thông báo ETA của con tàu và các nội dung chi tiết của nó 15 ngày và thuyền trưởng sẽ thông báo ETA của tàu,khối lượng sẽ được xếp lên tàu và những thông tin cần thiết khác 71/48/24 giờ trước khí tàu đến cảng xếp hàng.
b.Thời gian xếp hàng bắt đầu tính từ 1h trưa nếu NOR được trao trước buổi trưa và từ 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo nếu như NOR được trao vào buổi chiều trong giờ làm việc.Trong trường hợp tàu đợi để thả neo vì cảng tắc nghẽn thì thời gian xếp hàng được tính sau 72 giờ từ khi trao NOR.
c.Tốc độ xếp hàng:800MT mỗi ngày làm việc liên tục 24h thời tiết cho phép làm việc,chủ nhật,ngày nghỉ được trừ ra thậm chí nếu có sử dụng,trên cơ sở có ít nhất từ 4 đến 5 hầm tàu/hầm hàng làm việc bình thường và tất cả các cần cẩu/cần trục và cuộn dây tời sẵn sàng trong trạng thái tốt,nếu ít hơn thì tính theo tỷ lệ.
d.Bên bán sẽ thu xếp một địa điểm bỏ neo an toàn tại một cảng an toàn cho con tàu có sức chứa từ 10000MT-20000MT để bốc hàng.
e.Khoảng thời gian từ 17h chiều thứ bảy và ngày trước một ngày nghỉ cho đến 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo không tính là thời gian xếp hàng thậm chí có sử dụng.
f.Trước khi rao NOR,con tàu phải có giấy quá cảng.Ngay sau khi tàu cập cảng(bỏ neo),thuyền trưởng sẽ yêu cầu Vinacontrol kiểm tra các hầm tàu/hầm hàng và cấp giấy chứng nhận các hầm tàu/hầm hàng sạch khô,không có tác nhân gây hại và thích hợp để chở lương thực và những chi phí như vậy sẽ được tính vào tài khoản của chủ tàu và thời gian không tính là thời gian xếp hàng.
g.Phạt xếp hàng chậm/thưởng xếp hàng nhanh nếu có,sẽ theo như mức quy định trong hợp đồng thuê tàu chuyến.Nhưng tối đa là 4000/2000USD một ngày hoặc tính theo tỷ lệ và phải được giải quyết (tính toán) trực tiếp giữa bên mua và bên bán trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký B/L.
h.Để có được những chứng từ giao hàng như:
--Các hóa đơn thương mại.
--Giấy chứng nhận chất lượng,trọng lượng và bao bì.
--Giấy chứng nhận xuất xứ.
Bên có trách nhiệm phải thông báo các chi tiết về giao hàng bằng điện tín/telex/Fax trong vòng 24h sau khi hoàn thành giao hàng.
Vận đơn sẽ được cấp ngay sau khi hoàn thành việc giao hàng và trước khi xông khói và được giao ngay cho bên mua để mua bảo hiểm.
i.Trong trường hợp hàng hóa đã sẵn sàng để xếp lên tàu như đã được dự định trong hợp đồng này nhưng bên mua không chỉ định tàu để bốc hàng thì tất cả rủi ro,thiệt hại,những chi phí có liên quan đến hàng hóa do bên mua chịu trên cơ sở bản đòi bồi thường thực tế của bên bán.Ngược lại,nếu không có hàng hóa để bốc lên tàu đã được chỉ định ở cảng bốc hàng,thì cước khống sẽ do bên bán trả trên cơ sở bản đòi bồi thường thực tế của bên mua và người mua sẽ xuất trình những chứng từ sau cho Vietcombank để nhận P.B (Thời gian được tính 20-25 ngày kể từ ngày mở L/C)
--NOR có chữ ký của người bán.
--Biên bản được ký giữa thuyền trưởng và người bán xác nhận rằng con tàu đã được chỉ định đã đến cảng xếp hàng để nhận số hàng trong hợp đồng nhưng người bán không có hàng để bốc lên tàu.
--Xác nhận của Vietcombank.
10.Thanh toán
a.Sau khi ký kết hợp đồng này,bên mua hoặc người chỉ định cuae bên mua sẽ telex đề nghị bên bán mở P.B với 1% tổng giá trị L/C tại Vietcombank Hanoi trong vòng 2 ngày,bên bán sẽ mở P.B và thông báo cho bên mua,4 ngày sau khi nhận được xác nhận của Vietcombank,bên mua sẽ mở một L/C đưựoc xác nhận,không hủy ngang bằng điện tín phù hợp với hợp đồng này tại ngân hàng quốc tế hạng nhất thanh toán ngay bằng T.T.R.có thể chấp nhận được đối với 40,000MT cho Vinafood Hanoi hưởng qua ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Đối với 60,000 MT bên bán cũng chấp nhận rằng bên mua hoặc người đưựoc chỉ định của bên mua sẽ mở một thư tín dụng thanh toán ngay có thể tín dụng ngay có thể chuyển nhượng được không hủy ngang bằng điện tín phù hợp với hợp đồng này có thể chấp nhận với chuyển tiền bằng điện.Trong trường hợp bên bán yêu cầu xác nhận L/C,L/C sẽ được xác nhận cho bên bán hưởng.
Trong trường hợp bốn ngày kể từ ngày bên mua nhận được xác nhận của Vietcombank,nhưng L/C khong được mở thì bên bán sẽ thu hồi P.B từ Vietcombank và sau đó hợp đồng này tự động được xóa bỏ.
Bên bán sẽ thu hồi P.B trên cơ sở xuất trình các chứng từ vận tải cho Vietcombank.
b.Việc xuất trình những chứng từ sau đây cho ngân hàng Ngoại thương Việt Nam,được thanh toán trong vòng 3-5 ngày làm việc của ngân hàng sau khi nhận được bức telex đã được kiểm tra từ Vietcombank chứng tỏ rằng những chứng từ này đã được kiểm tra và phù hợp với các điều khoản của L/C.
--Một bộ đầy đủ vận đơn sạch đã xếp hàng lên tàu ba bản gốc có ghi “cước phí trả sau”.
--Hóa đơn thương mại làm thành ba bản.
--Giấy chứng nhận chất lượng,trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cấp ở cảng bốc hàng sẽ có giá trị pháp lý cuối cùng được làm thành 6 bản.
--Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại Việt Nam cấp được làm thành 6 bản.
--Giấy chứng nhận hàng hóa được xông khói do người (cơ quan Việt Nam) có thẩm quyền cấp,được làm thành 6 bản.
--Giấy chứng nhận vệ sinh do cơ quan Việt Nam có thẩm quyền cấp được làm thành 6 bản.
--Những chi tiết thông báo gửi hàng bằng điện tín/telex/Fax trong vòng 24h sau khi hoàn thành việc bốc hàng.
11.Bất khả kháng:
Điều khoản bất khả kháng của Phòng Thương mại quốc tế (ICC ấn phẩm số 421) theo hợp đồng này được kết hợp thành một bộ phận trong hợp đồng này.
12.Trọng tài.
Bất cứ sự khác biệt và/hoặc tranh chấp nào phát sinh từ và trong quan hệ với hợp đồng này mà không được giải quyết bằng thương lượng sẽ phải đưa ra xử theo luật và tập quán trọng tài của Phòng Thương mại quốc tế ở Paris hoặc những nơi khác do hai bên thỏa thuận.
13.Các điều khoản khác:
Bất cứ sự sửa đổi điều khoản và điều kiện nào của hợp đồng này phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
Hợp đồng này được làm thành 6 bản gốc bằng tiếng Anh,mỗi bên 3 bản.
Hợp đồng này phụ thuộc vào xác nhận cuối cùng của bên mua bằng telex (chậm nhất vào ngày__ tháng__ năm__).
Hợp đồng làm tại Hà Nội
Bên bán                           Bên mua
Giám đốc                         Giám đốc điều hành
(đã ký)                           (đã ký)
Nguyễn Đức                      Eddy S.Y.Chan

大米购销合同
VNF-GL 第018号2001
甲方:GALLUCK 有限公司
地址:香港铜锣湾铜锣道16-22号铜锣大厦A-3号室
电话:8153084,8955992
传真:5764980,5164980
电传:61355 WSGTC HK
(以下称买方)
乙方:河内粮食进出口公司
地址:越南河内二征夫人街40号
电话:256771
电传:411526-VNF VT
电报挂号:VINAFOOD HANOI
(以下称卖方)
双方同意在下列条件基础上签定大米购销合同:
1.货物名称:越南大米
2.品质规格:
--碎米含量不超过35%
--水分含量不超过14.5%
--杂质含量不超过0.4%
--2000-2001年晚造稻米
3.数量:100,000吨,益短装为5%左右,由卖方挑选。
4.价格:净重大米每吨X美元。____于____年____月至____月交货。
1)装船垫衬材料由船主/买方承担;
2)在出发(或装运)港的理货费计入卖方帐户(由卖方支付);
3)船上理货费计入买方/船主帐户;
4)在货物原产地国家的所有出口税款均由卖方交纳;
5)在到货国或越南境外其他国家交纳的进口税及其他税款均计入买方帐户。
5.交货时间:在开立信用证(L/C)后20-25天内交货。
6.货物包装:须用单层新麻袋打包,每包净重50公斤,连皮毛重约50.6公斤,需用双股细麻绳手工封口,以便于海上运输的装卸。除已装船的包装袋外,卖方还应免费提供相当于已装船麻袋总数0.2%的新麻袋备用。
7.货物保险:由买方承担和办理。
8.货物的检查与熏蒸:
1)由越南商检局在装货港出具的有关货物的质量、重量及包装的证明书具有终结性。所需费用由卖方承担。
2)货物熏蒸必须在装船完毕后在甲板上进行,所需费用由卖方承担。但在货物熏蒸期间船员在岸上的一切费用,包括食宿及往来于港口和饭店之间的交通费均由船主负担。
3)货物熏蒸时间不计入装船时间。
9.有关装运货物的各项规定:
1)买方应在货船到港前15天将货船到港时间(ETA)及有关具体事宜通知卖方;船长应将预定到港时间、装运货物的数量及其他必要信息在到港前72/48/24小时通报卖方。
2)如备装通知在当天中午前到达,装货时间应从当天下午1:00算起;如备装通知于下午工作时间内到达,则装货时间从下一个工作日上午8:00算起。如因港口拥塞,货船须等待泊位,则装船时间从备装通知到达72小时后算起。
3)装船速度:在至少保证4-5个船舱/货舱正常工作,并且所有的吊车/起重机和卷扬机都保持在良好的工作状态下,每个可工作日连续工作24小时的装货量应为8000吨。星期日及其他法定节假日即使安排工作,也不计入装船时间。如装货空间及设备较少则装货量按比例计算。
4)卖方应在安全的港口内,为10000-20000吨位的货船安排一处安全的泊位,以便装货。
5)自星期六下午或公休日的前一天下午5时至下一工作日的上午8时这段时间内,即使工作也不计入装船时间。
6)在送出备装通知(NOR)前,货船应取得进出港许可证。货船进港泊位后,船长应立即要求越南商检局对船舱/货舱进行检查,并出具检查结果,证明船舱/货舱清洁、干爽,无有害因素,适于装运粮食。检查费用计入船主帐户,所需时间不计入装船时间。
7)如出现装船滞期或速遣,应根据班轮租用契约(合同)予以惩罚或奖励。但每日的滞期费不得超过4000美元,速遣费不得超过2000美元,或根据比例计算,并在签定提单(B/L)之日起90天内由买方和卖方直接进行结算。
8)有关责任方须在完成交货事宜后24小时内用电报/电传/传真的形式将有关交货的各项细节通报另一方,以便其获得有关交货的各项证明如:
--商业发票
--质量、重量、包装检验证明
--原产地证书
清洁提单应在完成交货之后和货物熏蒸之前及时开具并立即交予买方以办理保险。
9)如货物已按合同规定到港待装,但买方却尚未备好装运船只,则一切有关货物的风险、损失及相关费用,应在卖方要求实际索赔的基础上由买方承担。反之如果船只按时到达装运港,而卖方货物尚未备妥,则卖方应在买方要求实际索赔的基础上承担支付空舱费。买方应向越南商业银行出具下列单证以取得P.B(存折)(时间是开立信用证后20至25日):
--有卖方签字的备装通知单(NOR)
--由船主(长)同卖方共同签字的记录,证明指定的装运船只已到达装运港准备装载合同上规定的货物,但卖方却未将货船备妥
--越南商业银行的确认证明
10.结算
1)本合同签字后,买方或买方指定的代理人通过电传,建议卖方于两天内在河内越南商业银行以信用证总价值1%的款额开立存折(P.B),卖方可按时开立存折并通知卖方;买方须在接到越南商业银行确认的证明后4天内,用电信方式在一级的国际银行开立与本合同相符的不可撤消的保兑信用证,并通过越南外贸银行向河内VINAFOOD以被认可的电汇偿付(T.T.R)形式即期支付40000公吨大米的货款。
对于其余60000公吨大米的的货款,卖方也同意买方或买方代理人以电报的方式开立与合同相符的不可撤消的可转让的可用电汇偿付的即期付款信用证。在卖方要求对信用证加以确认时,信用证应被确认卖方为受款人。
从买方收到越南商业银行的确认证明之日起4天内,如信用证仍不能开立,则卖方可从越南商业银行撤回存折(P.B),此合同亦随之自动失效。
卖方在撤回存折(P.B)时应向越南商业银行出具各种运货单证。
2)有关向越南外贸银行出示各种单证的事宜,必须在该银行收到越南商业银行的电传,证明所有单证均已经过检查,符合信用证(L/C)规定的各项条款之后3-5个银行工作日内完成。为些单证是:
--注明“运费后付”的一套完整的已装船货物清洁提单一式三份;
--商业发票一式三份;
--由越南进出口检验中心在装运港签发的具有终结性法律效力的货物质量、重量及包装检验证明一式三六;
--由越南商会颁发的产地证明书一式六份;
--由具有审批权者(越南机关)签发的货物熏蒸证明一式六份;
--由具有审批权者(越南机关)签发的卫生状况证明一式六份;
--在装船完毕后24小时之内,通过电报/电传/传真的形式通报的有关货物装运情况的详细报告。
11.不可抗力
随附本合同的国际商会的有关不可抗力的条款(ICC第421号出版物)作为本合同的一个组成部分。
12.仲裁
凡由本合同引起的或存在于本合同关系之中的一切分歧或纠纷,在经双方协商无效的情况下,将提交巴黎国际商会或双方同意的其他地方的国际商会按仲裁法和仲裁惯例解决。
13.其他
修改本合同中的任何条款或条件,须经双方一致达成书面协议。
本合同以英文制作,一式六份,双方各持三份。
本合同经买方以电传方式最后确认后生效(时间不晚于____年____月____日)。
本合同于____年____月____日在河内拟定。
卖方:              买方:
经理:阮德      业务经理:Eddy S.Y. Chen
(签字)        (签字)

顶一下
(3)
75%
踩一下
(1)
25%

热门TAG: 越南语 阅读


------分隔线----------------------------
栏目列表