Có thể, muốn, cần, phải:可以,想,需要,要
Là các động từ tình thái, thường đặt trước động từ chính hoặc danh từ để chỉ tình thái của hành động. "Có thể" chỉ khả nǎng, “muốn” chỉ một nhu cầu, "cần, phải" chỉ sự bắt buộc, sự cần thiết của hành động.
属于情态动词,常放在主要动词或名词前表示行动的情态。“Có thể”指能力,“muốn”指需求,“cần, phải”指的是被迫或必须的行动。
Ví dụ: - Có cần dao, dĩa không?
例如:-需要刀子、碟子吗?
- Phải tập ǎn bằng đũa cho quen.
-要习惯用筷子吃饭才行。
- Anh có thể trả lời rõ hơn không?
-你可以回答得清楚点吗?
Là các động từ tình thái, thường đặt trước động từ chính hoặc danh từ để chỉ tình thái của hành động. "Có thể" chỉ khả nǎng, “muốn” chỉ một nhu cầu, "cần, phải" chỉ sự bắt buộc, sự cần thiết của hành động.
属于情态动词,常放在主要动词或名词前表示行动的情态。“Có thể”指能力,“muốn”指需求,“cần, phải”指的是被迫或必须的行动。
Ví dụ: - Có cần dao, dĩa không?
例如:-需要刀子、碟子吗?
- Phải tập ǎn bằng đũa cho quen.
-要习惯用筷子吃饭才行。
- Anh có thể trả lời rõ hơn không?
-你可以回答得清楚点吗?