Chào bác sĩ. 医生好。
Chào anh,mời anh ngồi xuống,anh thấy trong người thế nào? 你好,请你坐下。怎么样,感觉如何?
Tôi thấy mệt mỏi,sốt nhẹ và ho. 我感到很疲倦,发低烧和咳嗽。
Bây giờ còn sốt không?Bao nhiêu độ? Đo huyết áp nhé! 现在还发烧吗?有多少度呢,先量量血压吧!
38°2,huyết áp là 138 và 76. 三十八度二,血压是138和76。
Sốt nhẹ,huyết áp bình thường,tim phổi cũng bình thường,ho có nhiều không? Đờm nhiều không? 发低烧,血压正常,心、肺都很正常。咳嗽厉害吗?痰多吗?
Đêm ho nhiều, đờm ít. 晚上咳得多,不过痰少。
Anh có thể bị cảm,tôi kê đơn thuốc dùng 2 ngày trước,nếu không khỏi thì đến khám lại. 你可能患了感冒了,我先开两天的药,如果不好的话,那就再来看看。
Cám ơn bác sĩ,xin hỏi lấy thuốc ở đâu? 谢谢医生,请问在哪儿拿药呢?
Ở gác hai,phía trái cổng lớn,nhưng phải đến phòng số 3 tính tiền và trả tiền trước. 在二楼,大门口左边,但要先到第三室计费和交费。
Chào bác sĩ,tôi đã dùng hết 2 ngày thuốc,nhưng cơn bệnh chưa thấy đỡ. 医生好,我已经用完了两天的药,但是病情还未好转。
Bây giờ anh thấy khó chịu chỗ nào? 那么现在你感到哪里不舒服呢?
Tôi thấy tay chân mệt mỏi, đau khớp xương,kém ăn mất ngủ. 我感到四肢乏力,关节疼痛,没有胃口,还有失眠。
Trước đây anh có bị bệnh đái đường không? 你以前患过糖尿病吗?
Không,trước nay tôi vẫn khoẻ,chưa mắc bệnh mạn tính nào. 没有,我一向身体健康,从来没患过任何慢性病。
Tôi khám lại xem, à,anh bị cúm đấy,cần tiêm thuốc kháng sinh. 我再给你检查一下…… 你患流行性感冒,要注射抗生素。
Bác sĩ ạ,nếu tránh không tiêm thuốc kháng sinh thì tốt,vì tôi bị phản ứng pe-ni-ci-lin. 哎呀,医生,如果能免注射抗生素就好啦,因为我对青霉素过敏反应。
Bệnh cúm là do vi rút gây ra,nên lây rất nhanh,tiêm kháng sinh mới chóng khỏi,tôi dùng kháng sinh khác chữa cho anh vậy. 流感是由流感病毒引起,所以传染得很快,注射抗生素才好得快。那么,我用别的抗生素给你治疗吧。
Vâng,tuỳ theo bác sĩ,xin cám ơn. 好的,按照医生的意见做吧,谢谢。
Anh phải chú ý nghỉ ngơi mới chóng bình phục. 你要注意休息,身体才能早日康复。