越南语学习网
越南语语法 第三章3.2.1.4
日期:2017-05-30 22:42  点击:747
 3.2.1.4. Phân loại và miêu tả

15

a) Danh từ riêng: Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng sự

vật cụ thể…Danh từ riêng bao gồm:

- Danh từ riêng chỉ tên người: Tên riêng của người Việt thường gồm 3

yếu tố: họ, đệm, tên.

Bên cạnh tên riêng chính thức, người Việt còn dùng tên riêng thông

dụng và tên riêng đặc biệt (bí danh, bút danh, biệt hiệu...).

- Danh từ riêng chỉ sự vật: gồm tên gọi một con vật cụ thể, tên gọi một

đồ vật cụ thể, tên gọi tổ chức xã hội cụ thể, địa danh...

b) Danh từ chung: là từ chỉ tên chung của một chủng loại sự vật, có

tính khái quát, trừu tượng, không có mối liên hệ đơn nhất giữa tên gọi và vật

cụ thể được gọi tên. Bao gồm các loại: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự

vật.

b1) Danh từ chỉ đơn vị: Đây là một tiểu loại danh từ rất đa dạng, bao

gồm các lớp từ không thuần nhất. Nét nổi bật của nó là khả năng kết hợp trực

tiếp, vô điều kiện với số từ (là danh từ đếm được tiêu biểu).

Nhóm danh từ chỉ đơn vị tính toán quy ước: (thường đứng ở vị

trí trung gian giữa số từ và danh từ chỉ chất liệu), ví dụ: cân, tạ, lít, yến, mét,

sào, mẫu, cốc, thúng, bó, chai, ly ...

Nhóm danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (danh từ chỉ loại, loại từ): Đây

là một tiểu loại danh từ khá đặc biệt. Tiếng Việt có các danh từ chỉ loại chuyên

dùng như: con, tấm, bức, cái, chiếc, ngôi, hòn, đứa, thằng; có những danh từ chỉ

loại lâm thời như: người, ông, bà, cô, bác, anh, chị, em ..., cây, quả, lá, ngọn ...

b2) Danh từ chỉ sự vật

- Danh từ tổng hợp: danh từ tổng hợp dùng để gọi tên những sự vật

tồn tại thành từng tổng thể gồm nhiều sự vật cùng loại với nhau hoặc có

chung một số đặc điểm nào đấy. Ví dụ: quần áo, sách vở, chợ búa, đất đai,

bàn ghế ...

- Danh từ không tổng hợp: bao gồm các tiểu loại khác nhau

16

+ Nhóm danh từ chỉ chất liệu: biểu thị sự vật có ý nghĩa chỉ về chất liệu

ở các thể chất khác nhau. Ví dụ: nước, dầu, mỡ, khí, hơi, đường, bột, cát, sạn,…

+ Nhóm danh từ chỉ khái niệm thời gian, không gian: chốn, miền, phía

hướng, hồi, dạo, buổi, vụ, mùa, khi, lúc, thuở ...

+ Nhóm danh từ chỉ khái niệm về sự vật, sự việc, khái niệm trừu tượng:

sự, nỗi, niềm, cuộc, trận, phen, trên, dưới, trong, ngoài, trước, sau, bắc ...

+ Nhóm danh từ chỉ người: bao gồm từ chỉ quan hệ thân thuộc, chức

vụ, nghề nghiệp, học hàm, tầng lớp xã hội ... Ví dụ: ông, bà, anh, chị, cô, bác,

đàn ông, đàn bà, bác sĩ, kỹ sư, học sinh, hiệu trưởng ...

+ Nhóm danh từ chỉ đồ vật, động vật, thực vật. Ví dụ: bàn, ghế, sách,

vở, tre, trúc, hoa, quả, trâu, bò, gà, vịt ...

+ Nhóm danh từ chỉ đơn vị tổ chức, địa lý, chẳng hạn: tỉnh, xã, phường,

đoàn, ủy ban, viện, khoa, trường ...


分享到:

顶部
11/26 16:37
首页 刷新 顶部