越南语学习网
越南语语法:第五章 5.2.2.4
日期:2017-06-27 22:07  点击:369
 5.2.2.4. Giải ngữ

Giải ngữ là bộ phận chêm xen, nằm ngoài cấu trúc cú pháp của câu,

dùng để chú giải thêm một khía cạnh nào đó có liên quan đến sự tình nêu

trong câu, giúp người nghe, người đọc hiểu rõ hơn về nội dung của câu hay

dụng ý của người chú giải.

43

Ví dụ: Nguyễn Mộng Tuân, một người bạn của Nguyễn Trãi, đã ca

ngợi Nguyễn Trãi như sau (…).

Về cấu tạo, giải ngữ có thể là một từ, một cụm từ chính phụ hoặc chủ

vị, hay một chuỗi cụm từ.

Về vị trí, giải ngữ của câu thường đứng giữa hoặc đứng sau nòng cốt

câu. Giải ngữ thường được ngăn cách với các bộ phận khác của câu bằng cách

đánh dấu bằng một trong các dấu: dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn,

dấu ngang cách,…


分享到:

顶部
11/27 02:24
首页 刷新 顶部