中秋
Trung thu
一
中秋秋月圓如鏡
照耀人間白似銀
家裡团圓吃秋節
不忘獄裡吃愁人
二
獄中人也賞中秋
秋月秋風帶点愁
不得自由賞秋月
心随秋月共悠悠
Trung thu thu nguyệt viên như kính
Chiếu diệu nhân gian bạch tự ngân
Gia lý đoàn viên ngật thu tiết
Bất vong ngục lý ngật sầu nhân.
Ngục trung nhân dã thưởng trung thu
Thu nguyệt thu phong đới điểm sầu
Bất đắc tự do thưởng thu nguyệt
Tâm tùy thu nguyệt cộng du du!
Bản dịch của Văn Trực – Văn Phụng:
Trung thu vành vạnh mảnh gương thu,
Sáng khắp nhân gian bạc một màu;
Sum họp nhà ai ăn tết đó,
Chẳng quên trong ngục kẻ ăn sầu.
Trung thu ta cũng tết trong tù,
Trăng gió đêm thu gợn vẻ sầu;
Chẳng được tự do mà thưởng nguyệt,
Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu.