821. Tôi thấy nó đang đá bóng ở bãi tập. – 我看见他在操场上踢足球。
822. Họ sẽ họp vào đúng ngày mai. – 就在明天(而不是在别的某一天)他们要开会。
823. Để tôi nói cho bạn biết chi tiết thông quan. – 让我告诉你一些通关的细节。
824. Não cần phải được cung cấp máu liên tục. – 大脑需要连续不断地供血。
825. Lời của bác sĩ khiến nó cảm thấy dễ chịu. – 医生的话让他感觉很舒服。
826. Thực tế và những gì bạn nghĩ hoàn toàn không giống nhau. – 事实真相和你所想的完全不同。
827. Họ thôi trò chuyện khi sếp bước vào. – 当老板进来的时候;他们停止了交谈。
828. Họ vui sướng vì vừa thi xong. – 他们为考试结束了而高兴。
829. Đây là cái bánh gato lớn nhất trên thế giới hiện nay. – 这是目前世界上最大的蛋糕了。
830. Cho dù bạn chọn cái gì đi nữa thì bạn cũng sẽ không hài lòng. – 不论你选择哪一个,你都不会满意。