891. Không ai biết địa điểm cất giữ kho báu ở đâu. – 谁也不知道藏宝地点在哪里。
892. Bà lão an hưởng tuổi già với con cháu của mình. – 老太太和她的家人安享宁静的生活。
893. Dân số thành phố này gần 1 triệu người. – 这个城市的人口接近一百万。
894. Chúng tôi bị cấm hút thuốc trong trường. – 我们被禁止在校园内抽烟。
895. Nhưng phát triển cũng mang đến lo ngại và vấn đềmới. – 不过,发展也带来了新的问题和顾虑。
896. Xem ra anh ta giống bạn của anh, nhưng tôi nghi ngờ không biết anh ta có thật lòng không. – 他看上去像是你的朋友,但我怀疑他是否是真心的。
897. Tôi ăn no như vậy rồi, tôi cảm thấy nếu ăn thêm nữa chắc vỡ bụng mất. – 我吃得如此之饱,我感觉我再吃一口肚子就要胀破了。
898. Tôi có 2 con mèo, 1 con trắng và 1 con đen. – 我有两只猫,一只是白猫,另一只是黑猫。
899. Cô ơi, xin lỗi hai quyển sách này đã quá hạn 3 ngày rồi. – 小姐,对不起,这两本书已经过期3天了。
900. Jalu đã quên chuyện bị té xe đạp từ lâu rồi. – 詹露早忘掉他从白行车上摔下来这件事了。