Có đức có tài mới là tốt. 有德有才才是好。
Nếu không có đạo đức tốt thì có tài cũng vô dùng. 如果没有好道德,有才也无用。
Ai cũng rõ, tất cả lao động có ích cho xã hội đều là vẻ vang. 谁也清楚,一切有益于社会的劳动都是光荣的。
Chúng ta cần phải trung thành, thật thà, chính trực.咱们必须要忠诚,老实,正直。
Sáng mai các anh chị làm gì? 明天早上你们做什么?
Sáng mai chúng tôi lên lớp. 明天早上我们上课。
Tối mai các anh chị làm gì? 明天晚上你们做什么?
Tối mai chúng tôi đi nghe báo cáo. 明天晚上我们去听报告。
Sáng hôm qua các bạn làm gì? 昨天早上你们做什么?
Sáng hôm qua nghe cô giáo giảng bài. 昨天早上听老师讲课。
Sáng hôm qua tôi nghe ghi âm, học Anh văn. 昨天早上我听录音,学英文。
Tối hôm qua anh làm gì? 昨天晚上你做什么?
Tối hôm qua tôi nghe đài, (đọc báo, học vi tính, ôn bài, xem ti vi) 昨天晚上我听电台,(读报,学习计算机,温习功课,看电视)
Anh làm xong bài chưa? 你做完功课了吗?
Làm xong rồi. 做完了。
Anh nộp bài chưa? 你交作业了吗?
Nộp rồi ạ 交了。
Sáng mai đi lao động phải không? 明天去劳动是吗?
Vâng. 是的。
Phải mang theo những công cụ gì? 要带上什么工具?
Phải mang chổi, xẻng, dao và kéo. 要带扫帚,铁锹,刀和剪刀。
Các bạn nhớ đi đúng giờ nhé! 你们记得准时去啊!
Vâng. Tập trung ở chỗ nào? 是。在哪里集中?
Ở tầng một. 在一楼。
Chào các anh chị! 你们好!
Xin mời vào. Xin mời ngồi. 请进。请坐。
Tên anh là gì? 你叫什么名字?
Tôi tên là Hứa Dũng. 我的名字是许勇。
Chị tên là gì? 你叫什么名字?
Tên tôi là Ngọc Anh. 我的名字是玉英。
越南语口语 第四课:德才双修
日期:2012-07-23 14:14 点击:1249
- 上一篇:越南语口语 第三课:学习
- 下一篇:越南语口语 第五课:教室