Chào anh,anh đi đâu đấy?
你好,去哪呢?
Chào chị,tôi đi làm về,gần đây chị có khoẻ không?
你好,我下班回来,最近身体好吗?
Cám ơn anh,tôi vẫn như thường thôi, còn anh,trông anh béo ra.
谢谢你,我挺好的,你呢,看你都发胖啦。
Cám ơn chị,từ ngày được đi làm gần nhà,tôi lên được 3 cân rồi.
谢谢你,自从能在附近上班之后,我已经胖了三斤了。
Hai bác (hai cụ) ở nhà vẫn khoẻ chứ?
你父母亲在家身体还好吗?
Cám ơn chị,bố mẹ tôi vẫn khoẻ.
谢谢,我父母亲身体还好。
Bố anh (bác trai) cai thuốc lâu rồi chắc khoẻ hơn trước nhiều.
你父亲戒烟很长时间了,一定比以前身体好多了。
Vâng,sau khi cai thuốc,bố tôi khoẻ hẳn.Hai bác nhà chị thế nào?
是的,戒烟后我父亲的身体的确好起来了。你父母亲怎样了?
Bố tôi không cai được thuốc,hay ho. má tôi hay bị cảm,hay nhức đầu.
我爸爸戒不了烟,经常咳嗽。我妈妈又很容易患感冒,而且经常头痛。
Mẹ tôi cũng vậy,nên ít ra ngoài.
我妈妈也是这样,所以很少外出。
Bác trai con đi làm không hả anh?
你父亲还上班吗?
Bố tôi mới về hưu 2 tháng nay.
我父亲刚刚退休了两个月。
Ba tôi còn nửa năm nữa mới đến tuổi hưu.
我父亲还有半年才到退休年龄。
Chị động viên bác cai thuốc đi.
你劝你父亲戒烟吧。
Động viên nhiều lần rồi, ông bố bảo để về hưu rồi cai,khỏi ảnh hưởng công tác. 已经说多次了,我父亲说等退休之后再戒,以免影响工作。
Thế cũng được,bác có quyết tâm là sẽ cai được thôi.
这样也可以,他如果有决心的话,是可以戒掉的。
Chúng tôi cũng mong như vậy.Bố tôi mà cai được thuốc thì cả nhà đều mừng.
我们都希望这样。我父亲能戒烟,全家都高兴。
Chị cho gửi lời hỏi thăm 2 bác nhé!
请你转达我对两位老人家的问候。
Cám ơn anh,chào tạm biệt.
谢谢你,再见。