(三)表态语气词
ạ: 在句尾表示尊敬,在称呼后表示亲切。
Thưa cụ,cháu tên là Thân ạ. 老大爷,我叫阿亲。
Cụ gọi cháu đến có việc gì ạ?老大爷,您叫我来有什么事呀?
Nếu phải trồng đay thì nhà ta chết đói mất,các con ạ. 要是种麻,咱家非都饿死不可,孩子们!
Tối hôm nay,trường ta chiếu phim mới,anh ạ. 今天晚上,咱们学校放映新片子。
Đồng chí mệt ạ? 您累了吧?
cơ(kia): 表示下列几种语气。多是对自己亲密的人使用。
1、表示一种不同于对方的意见。
Không,tôi thích cái này cơ. 不,我喜欢的是这个。
Con không đi ở đâu,u cho con ở nhà với u cơ. 娘,我不去扛活,让我留在家里跟你在一起吧。
2、表示夸耀。
Chị em mới may áo đẹp cho em cơ! 我姐才给我做了件漂亮的衣服。
Tôi lại hát được cả giọng huế cơ! 我还会唱顺化调呢!
3、表示责备。
Đã cho ở nhà lại cứ đòi đi cơ! 早就说过让留在家里,可(就是不听) 非要去不可!
4、表示追问,常放在疑问词之后。
Anh vào đây,tôi nhờ anh tí việc. 你进来,我有点事麻烦你。
Việc gì cơ. 什么事呀?
Cậu đã nghĩ kỹ chưa? 你仔细想过了吗? Nghĩ gì cơ? 想什么呀?
vậy: 表示无可奈何的语气。例如:
Tôi chờ mãi không thấy anh nên tôi phải đi một mình vậy.
我等了很久不见你来,我只好一个人去了。
Không có cách gì khác, đành phải làm thế vậy. 没有别的什么办法,只能这样做了。
有时vậy 放在句尾,表示句中陈述的意见是带有结论性的。例如:
Như thế,nghĩa là anh ấy cũng là một người đáng tin cậy vậy.
这就是说他也是一位值得信赖的人。
Văn tức là một bức tả chân của tình cảm vậy. 文章就是一幅感情的写实画。
thôi: 表示无可奈何的语气。
Tôi chịu thôi. 我只好认了。
Con ơi!người ta đánh thế này thì con chết mất thôi. 孩子啊,人家这么打你,你准会死的。
“仅此而已”,可以和chỉ 配搭。例如:
Tôi (chỉ)còn 5 đồng thôi. 我只剩下5元钱了。
Anh chờ tôi 5 phút thôi. 你就等我5分钟。
与đi 连用,表示催促。
Đi đi thôi,anh em! 大家去吧!
mà:
1、表示事理本应如此,显而易见。例如:
Thanh niên mà! 青年嘛!
Tôi biết là cậu ấy không đến mà! 我就知道他不会来嘛。
2、表示责备的语气。例如:
Tôi đã bảo anh mà! 我早就对你说过了嘛!
3、表示否定对方意见的态度。例如:
Tôi không nghe nữa mà. Đi đi. 我不听了,快走吧!
Không mà! 不嘛!
4、在日常口语中,mà 还可以说成mà lị, mà lại。例如:
Đều là người nhà cả mà lị. 都是一家人嘛。
phải tỏ ra là can đảm mà lại. 当然要表现出勇敢的样子来。
cơ mà,kia mà的语气比mà更为强烈。例如:
Hôm nọ anh viết thư cơ mà! 那天你不是写过信了吗?
Về thế nào?Anh nói vào đây nghỉ mát một vài tuần lễ kia mà!
怎么能回去?你说过到这里要避暑休息几周嘛!
Anh đã bảo anh không đến cơ mà! 你说过你不来了嘛!
đây: 用以指明眼前正在进行的事情或存在的事物。例如:
Tôi đang viết thư đây. 我正在写信呢。
Nơi này là nơi bọn phản động Quốc dân đảng đã giết hải nhiều liệt sĩ của ta đây.
这里是国民党反动派杀害我们许多烈士的地方。
Con ới,ra mẹ bảo đây. 孩子,你出来,妈有事对你说。
Xem tình huống này thì giặc sắp đến quấy nhiễu làng ta đây.
看这情形,鬼子要来骚扰咱们村。
đấy:
1、强调、加强肯定句的语气。例如:
Cụ cho vào rồi đấy! 老大爷让进了!
Năm nay du kích đi bắt cọp về ăn tết đấy. 今年游击队要去捕老虎回来过节呢。
Quý nó sắp lấy chồng đấy. 贵姐她快要出嫁了。
2、提醒或告诫对方。例如:
Làm nhanh tay đi,sắp hết giờ rồi đấy. 赶快干,快到时间了。
Tắt khói đi,tàu bay đấy. 把烟熄灭,有飞机。
3、在承接别人的意见时,表示赞同的语气。例如:
Phải bắt nó đền mạng anh Mít. 要抓他给阿蜜偿命。 Phải đấy! 对!
4、加在疑问句的后面,用来问正在进行的事情或存在的事物。例如:
Ai đấy? 谁呀?
Anh đi đâu đấy? 你去哪儿呀?
Chị đang làm gì đấy? 你在干啥呀?
ấy: 表示比较,常和như 配搭使用。例如:
Nó cứ giấu mãi như người ta không biết ấy. 他老瞒着,好像人家都不知道。
Đừng có nói liến thoắng như đi ăn cướp ấy. 说话别那么快,像是要去抢东西似的。
有时ấy 仅仅是表示强调的语气。例如:
Anh ta đang đi đằng sau ấy. 他正在后面走着呢。
ấy 还可以放在代词thế nào,làm sao 的后面,表示一种难于名状的感觉。
Mới ngủ dậy,cứ thấy người nó làm sao ấy. 刚睡醒,总觉得身上不怎么得劲。
Vở kịch đó thế nào ấy. 总觉得这个剧不怎么对劲。
Tôi thấy Sử giờ nó dại thế nào ấy. 我觉得阿史最近好像有些犯傻。
này: 表示告知的语气。例如:
Đi lối này này. 就走这条路噢。
Ăn đi này. 吃吧。
này 放在一个词的前或后,还可以表示气愤的态度,或用以叙述事物的多样性。例如:
Này thách!này thách!này…thách!!! 让你招惹!让你招惹!让你……招惹!
Cứng cổ này!khó bảo này! 让你硬!让你不听话!
Này kẹo,này bánh,này chè, đủ cả. 糖呀,点心呀,茶呀,样样都有。
Xanh này, đỏ này,trắng này đủ cả các màu. 绿的、红的、白的,各种颜色都有。
叙述事物的多样性时,还可以用nào (常放在一个词的前面) 。例如:
Nào lợn,nào gà,nào vịt có đủ cả. 猪呀,鸡呀,鸭呀,样样都有。
cho: 表示请求,带有尊敬的语气。cho 还可和ạ 结合成cho ạ 。例如:
Mời đồng chí lên xe cho. 同志,请你上车。
Xin đồng chí giải thích cho. 同志,请你解释一下。
Đồng chí thông cảm cho ạ. 同志,请你谅解。
thay: 表示感叹语气。常放在形容词或动词之后。现代越语中已不常用。
Lo thay!nguy thay!Khúc đê này hỏng mất! 真担心啊!真危险啊!这段堤要塌了!
Vẻ vang thay! 多么光荣啊!