述语和补语
1、述语的构成
(1) 动词或动词性词组作述语
Ai bảo anh? 谁告诉你的?
Chúng ta yêu quý Tổ quốc. 我们热爱祖国。
Những hang rào người bắt đầu chuyển động. 人墙开始蠕动。
Các em coi các em nhỏ lớp tư,lớp năm kia kìa. 你们看那边四五年级的小弟弟小妹妹们。
Các em biết đường về không? 你们认识回去的路吗?
Tôi muốn chấm đứt không khí căng thẳng ấy. 我想结束这种紧张的气氛。
Dưới bong tre của ngàn xưa,thấp thoáng mái chùa cổ kính.
在那万古长存的竹林里,隐现着庄严肃穆的古代庙宇的屋脊。
Thứ hailà ngày dất đầu của một tuồn lễ. 星期一是每周的第一天。
Chị ấyđang tập viết. 她正在练习写字。
Hai Thép đã đi vào tới sân. 二铁已经走进了院子。
Nhưng Hảo vẫn cảm thấy bỡ ngỡ. 但是小好仍然感到陌生。
Bà bán na không hề tỏ vẻ tức giận. 那卖番荔枝的大娘一点没生气。
Nhạn nhẹ nhàng đáp lời mẹ. 阿雁柔声细语地回答妈妈的话。
Mọi người hay nhắc tới những chuyến đi biển. 大家都经常提到出海的经历。
Chúng ta yêu mến và kính trọng các vị anh hùng dân tộc. 我们热爱和崇敬民族英雄。
Ai giúp đỡ,bảo vệ đất nước,sẽ được ghi công. 谁帮助、保卫了祖国都将记功受奖。
Chúng khủng bố,chém giết an hem bà con ta. 他们迫害、残杀我们的同胞。
Việt Nam hiểu biết và kính trọng dân tộc Pháp. 越南了解并尊重法兰西民族。
(2) 形容词或形容词性词组作述语
Bể đầy ắp nước. 池子里盛满了水。
Nước ta đông người nhiều của. 我国人口众多,资源丰富。
Súng lớn súng nhỏ chật đường chật sá. 大枪小枪满街满巷。
Côn Tiên tươi tốt chè và mít. 昆仙的茶树和菠罗蜜树长得繁茂葱茏。
Từ cổng đến thềm,tấp nập những người đi lại. 从大门到廊下人来人往,熙熙攘攘。
Con người Việt Nam giầu sức sống,trí tuệ và tài năng sáng tạo.
越南人富有活力、智慧和创造才能。
Ngoài sân lố nhố bóng người. 院子里人影杂乱,高高矮矮,参差不齐。
Đường phố đỏ rực màu cờ. 旗子的颜色映红了街道。
Chợ chiều thưa thớt người. 下午的集市人稀客少。
Nhân tài nước ta chưa có nhiều lắm nhưng nếu chúng ta khéo lựa chọn,khéo dung thì nhân tài càng ngày càng phát triển thêm nhiều.
我国人材还不多,但如果我们善于选择,善于使用,人材就会日益扩展,越来越多。
Làng tôi rất gần sông Hương. 我们村子靠近香江。
Cuốn sách này còn thơm mùi giấy. 这本书还散发着纸香。