(2) 动词或动词性词组作补语
Gà bắt đầu gáy. 雄鸡开始啼叫。
Sáng nào chị ta cũng tập hát. 她每天早晨都练唱。
Bà bán na không hề tỏ vẻ tức giận. 那卖番荔枝的大娘一点儿没生气。
Họ không chịu ngồi yên đâu. 他们是不肯坐着不动的。
Em này mê đọc tiểu thuyết. 这孩子是个小说迷。
Chúng ta tiếp tục làm việc. 我们继续工作。
Ngày hôm nay bắt đầu thành lập đội võ trang. 今天开始成立武工队。
Người vẫn thích đi bộ, tắm song,hút thuốc lá và thỉnh thoảng uống một ly rượu thuốc trong bữa cơm.
他一直喜欢步行、在河里洗澡、抽纸烟,而且偶尔在用餐的时候喝盅药酒。
Đồng chí Sơn dẫn đi tập mò,phục kích,bắt mật thám.
阿山同志带着大家去练习摸营、伏击、抓奸细。
Hương ngập ngừng một lúc rồi đỏ mặt:- Thưa cô khuyết điểm là làm cô buồn.
小香犹豫了一下,然后红着脸说:“老师,我们的缺点是惹老师生气。”