(2) 、形容词作状语
Chúng ta thiết tha yêu mến Tổ quốc. 我们热爱祖国。
Chủ nhân lễ phép mời tôi vào ngồi trong chiếc tràng kỷ ở giữa nhà. 主人彬彬有礼地请我进去坐在屋子中间的长椅上。
Tôi hoảng hốt chạy về phía có tiếng gọi. 我慌慌张张地朝着呼喊的方向跑去。
Mọi người cưồi ròn rã. 大家咯咯地笑了起来。
Nó ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. 他匆忙吃了几碗饭就走。
Ngày xưa,Hương từng được coi là Một gái đẹp,không đẹp rưc rỡ mà đẹp kín đáo.
过去,阿香曾经被认为是一位美丽的姑娘,不是光彩照人的美而是神秘含蓄的美。