表示关联或总结
Như trên chúng ta đã nói,thời kỳ khôi phục kinh tế vừa kết thúc,thời kỳ kiến thiết có kế hoạch đã bắt đầu. 正如我们上边所说的,恢复经济的时期刚刚结束,有计划地进行建设的时期就开始了。
Nói một cách khác,chủ nghĩa duy tâm là hoàn toàn trái với khoa học .
换句话说,唯心主义是完全违反科学的。
Xét đến cùng, ảnh hưởng có tác dụng to hay nhỏ là nhờ điều kiện khách quan giúp sức.
归根结底,影响的作用大还是小,这要靠客观条件的帮助来决定。
Kết luận,thanh niên chúng ta cần sống,chiến đấu,lao động và học tập theo gương Bác Hồ kính yêu. 一句话,我们青年必须以敬爱的胡伯伯为榜样,像他那样生活、战斗、劳动和学习。
Như các bạn theo dõi câu chuyện đã biết đấy,tôi có nhiều tự ái nghề nghiệp lắm.
正如关心这件事情的朋友们所知道的那样,我对职业有很强的自尊心。
Những người ủng hộ việc ấy,xét đến cùng đã hài long với cái trại hiện nay,không muốn gì hơn nữa. 那些支持这项工作的人,说到底,已经对牧场目前的状况感到满意,不想再有什么发展了。
Nói tóm lại, đồng bào nên xung phong trong phong trào thi đua yêu nước.
总之,同胞们应该踊跃参加爱国竞赛运动。
Thêm vào đó,các cấp ,các ngành phụ trách lại chưa quan tâm đúng mức đến vật chất và tinh thần của các cô các chú,chưa làm đúng như Đảng và Chính phủ đã quy định.
再说,主管这项工作的各级组织、各个部门也没有在物质上和精神上对你们给予足够的重视,没有完全遵照党和政府的规定办事。