英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语阅读 » 名著越语阅读 » 正文

越语版:《 飘》 第八章(7)

时间:2021-03-14来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:Hai b nầy v một b khc mang tn Whiting đều l những trụ cột của Atlanta. Họ cai quản ba ngi gio đường, trng c
(单词翻译:双击或拖选)
 Hai bà nầy và một bà khác mang tên Whiting đều là những trụ cột của Atlanta. Họ cai quản ba ngôi giáo đường, trông coi luôn các hàng tu sĩ, các ca đoàn và những người trong giáo khu. Họ tổ chức những buổi lễ phước thiện và chủ tọa các hội may vá, điều khiển các cuộc dạ vũ và những buổi ăn ngoài trời . Họ lại còn phân định đám nào xứng đôi vừa lứa, đám nào không, họ cũng biết kẻ nào đã lén lút uống rượu, những ai sắp có con và tới lúc nào mới đi sanh. Họ là những người biết rõ từng chi tiết về phổ hệ của mọi gia đình ở Georgia, Nam Carolina và Virginia, và bất cần để ý tới các người ở những tiểu bang khác vì cho rằng ngoài ba nơi vừa kể, chẳng còn một chỗ nào có được một ai xứng đáng . Họ kiêm luôn cả việc nhận định thế nào là hạnh kiểm đáng khen và thế nào là những hành vi xấu . Điều đáng nói là họ chẳng bao giờ quên phát biểu ý kiến riêng, tự cho đó là mực thước ... bà Merriwether thì lúc nào cũng rống to, bà Elsing thì bằng một giọng kiểu cách lê thê còn bà Whiting thì cứ như thì thầm một cách chán chường, ra điều mình không mấy thích nói tới những chuyện đó . Cả ba bà đều ghét nhau và không bao giờ tin cậy lẫn nhau y hệt tình trạng của các chấp chánh quan trọng tổ chức Tam Đầu Chế đầu tiên ở La mã, và sự liên kết của họ có lẽ cũng vì nguyên do đó .

Bà Merriwether mỉm cười:

− Tôi đã nói với Pitty là tôi sẽ mượn cháu vào làm việc trong bịnh viện của tôi. Nhớ đừng có hứa với bà Meade hay bà Whiting!

− Thưa, không đâu.

Scarlett trả lời, chẳng nghĩ gì tới ý nghĩa câu nói của bà Merriwether mà chỉ cảm thấy ấm áp vì được săn đón và mời mọc .

Nàng nói tiếp:

− Rất mong được gặp lại bà .

Xe tiếp tục lăn bánh và phải ngừng lại một lúc để nhường chỗ cho hai phụ nữ tay ôm những thúng đựng đầy băng cứu thương dò từng bước một đi qua trên con đường lài trơn trợt . Đúng ngay lúc đó, Scarlett bỗng chú ý đến một người mặc y phục rực rỡ trên lề đường - quá rực rỡ để mặc đi ngoài phố - với chiếc khăn choàng loại nỉ mềm mại Tô cách lan dài chấm gót . Quay đầu lại, nàng nhận ra đó là một thiếu phụ cao lớn, khá đẹp với khuôn mặt dạn dĩ và mái tóc đỏ chói, quá đỏ để có thể tin là màu tóc thật . Đây là lần thứ nhứt nàng nhìn tận mắt một người đàn bà chắc chắn đã có "làm một cái gì trên tóc" và nàng nhìn ả ta một cách mê mẩn . Nàng thì thầm hỏi:

− Bác Peter, ai vậy ?

− Tôi không biết .

− Bác biết mà . Ai vậy ?

− Tên là Belle Watling.

Peter vừa đáp vừa xệ môi dưới xuống . Scarlett hiểu ra ngay vì bác ta không nói tới tiếng "cô" hay "bà" để nói về người đó .

− Nhưng là ai mới được ?

Peter sầm mặt, quất roi lên mình ngựa:

− Bà Scarlett, cô Pitty không thích bà đặt những câu hỏi không dính líu gì tới bà . Ở đây bây giờ có không biết bao nhiêu người không cần phải nói tới .

"Trời đất!" Scarlett im lìm nghĩ "chắc là một phụ nữ đồi trụy".

Nàng chưa hề nhìn thấy một người đàn bà đồi truỵ nào cả nên ngoái đầu nhìn theo cho tới khi ả kia khuất dạng trong đám đông.

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表