英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语阅读 » 名著越语阅读 » 正文

越语版:《 飘》 第四十三章(15)

时间:2021-05-29来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:- Nếu anh định chọc tức ti th v ch thi, nng ni, giọng mệt mỏi. Ti biết dạo ny ti khng... coi trọng đạo l nh
(单词翻译:双击或拖选)
 - Nếu anh định chọc tức tôi thì vô ích thôi, nàng nói, giọng mệt mỏi. Tôi biết dạo này tôi không... coi trọng đạo lý như cần phải thế. Cũng không tốt và hòa ái như tôi đã được dạy dỗ, nhưng tôi không dừng được, Rhett ạ. Thực tình là thế đấy. Tôi có thể làm gì khác được? Điều gì sẽ xảy ra với tôi, với Uêđ, với ấp Tara và tất cả chúng tôi nếu như tôi... hòa nhã khi tên Yanki ấy đến ấp Tara? Lẽ ra tôi phải... nhưng thậm chí tôi không muốn nghĩ đến điều đó nữa. Và khi Jônax Uylcơxơn sắp sửa chiếm nhà tôi, giả dụ tôi lại... tốt bụng và đắn đo thì liệu bây giờ chúng tôi ở vào đâu? Và nếu tôi cứ dễ dãi, hồn nhiên và không ráo riết thúc Frank đòi những món nợ cù nhầy thì chúng tôi... ồ, thôi. Có thể tôi đểu, nhưng tôi không đểu mãi đâu, Rhett ạ. Nhưng trong những năm qua và thậm chí cả bây giờ nữa, tôi có thể làm gì khác được? Làm sao tôi có thể hành động khác được? Tôi có cảm tưởng như tôi đã phải cố chèo một con thuyền chở nặng trong một cơn dông bão vậy. Chỉ riêng việc giữ sao cho khỏi đắm đã đủ chật vật, còn đầu óc nào lo đến những điều không quan trọng, những điều có thể rứt bỏ dễ dàng mà không thấy tiếc, thí dụ như cung cách lịch sự và... chậc, những thứ tương tự như vậy. Tôi sợ thuyền tôi ngụp, nên tôi ném đi những thứ ít quan trọng nhất.

- Tự hào này, danh dự này, sự chân thành này, đức hạnh này, lòng tốt này, Rhett kể, giọng ngọt xớt. Cô có lý, Xcarlett ạ. Khi thuyền đang chìm thì những cái đó không quan trọng. Nhưng cô hãy thử nhìn bạn bè xung quanh xem. Hoặc là họ đưa thuyền cập bến an toàn với tất cả hàng hóa nguyên vẹn, hoặc là họ bằng lòng chịu chìm với tất cả cờ xí tung bay.

- Họ là một lũ ngu dại, nàng nói cộc cằn. Cái gì cũng có thời của nó. Khi nào tôi có thật nhiều tiền, tôi cũng sẽ tử tế như anh muốn. Lúc bấy giờ tôi có thể đoan trang.

- Cô có thể... nhưng cô không muốn. Hàng đã trút xuống biến thì khó mà cứu nổi, mà nếu có vớt lại được thì thường là đã hỏng đến mức không chữa được. Tôi e rằng khi cô có thể vớt cái danh dự, đức hạnh và lòng tốt mà cô đã ném qua mạn thuyền, cô sẽ thấy biển đã làm chúng thay đổi, mà tôi e rằng không phải thay đổi thành cái gì phong phú kỳ lạ đâu...

Chàng đột ngột đứng dậy và cầm lấy mũ.

- Anh đi đấy ư?

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表