1. Quan hệ hôn nhân và gia đình thựchiện theo quy định của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. 符合本法的婚姻家庭关系受到尊重并受法律保护
2. Cấm tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ; cấmkết hôn giả tạo, lừa dối để kết hôn, ly hôn; cấm cưỡng ép ly hôn, ly hôn giả tạo;cấm yêu sách của cải trong việc cưới hỏi. 禁止早婚、强迫结婚、干涉自愿和进步的婚姻;禁止虚假结婚、欺骗结婚或离婚;禁止强迫离婚、虚假离婚;禁止嫁娶时索要钱财
Cấm người đang có vợ, cóchồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa cóvợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng,có vợ. 禁止已有夫、妻者与其他人结婚或如夫妇一样共同生活;或无夫、妻者与有夫、妻者结婚或如夫妇一样共同生活
Cấm ngược đãi, hành hạông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em và các thành viên kháctrong gia đình. 禁止打骂、虐待祖父母、父母、夫、妻、子女、兄弟姐妹及其他家庭成员
3. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh, đúng pháp luật. 一切违犯婚姻家庭法律的行为都必须及时、严肃、依法处理
Cơ quan, tổ chức, cánhân có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quankhác có thẩm quyền có biện pháp kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm minh đối vớingười có hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình. 机关、组织和个人有权要求法院或其他有权机关及时阻止并严肃处理违犯婚姻家庭法律的行为