1. Bên bị cưỡng ép, bị lừa dối kếthôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự có quyền tự mình yêu cầu Tòaán hoặc đề nghị Viện kiểm sát yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật doviệc kết hôn vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này. 结婚违反本法第9条第2款之规定时,被强迫、被欺骗的一方有权依照民事诉讼程序,直接要求法院或提请检察院要求法院撤销违法结婚
2. Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự có quyền yêucầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do vi phạm quy định tại khoản 1 Điều9 và Điều 10 của Luật này. 结婚违反本法第9条第1款、第10条之规定时,检察院有权依照民事诉讼程序,要求法院撤销违法结婚
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây theo quy định của pháp luật về tố tụngdân sự có quyền tự mình yêu cầu Tòa án hoặc đề nghị Viện kiểm sát yêu cầu Tòaán hủy việc kết hôn trái pháp luật do vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 9 và Điều10 của Luật này: 结婚违反本法第9条第1款、第10条之规定时,以下个人、机关、组织有权依照民事诉讼程序,直接要求法院或提请检察院要求法院撤销违法结婚
a) Vợ, chồng, cha, mẹ, con của cácbên kết hôn; 结婚各方的夫、妻、父、母、子女
b) Ủy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em; 保护和照顾儿童委员会
c) Hội liên hiệp phụ nữ. 妇女联合会
4. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có quyền đề nghị Viện kiểm sát xem xét,yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật. 其他个人、机关、组织有权提请检察院审查,并要求法院撤销违法结婚