1. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sửdụng, định đoạt tài sản riêng của mình, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điềunày. 夫、妻有权占有、使用和处分各自的财产,但本条第5款规定的情形除外
2. Vợ, chồng tự quản lý tài sản riêng; trong trường hợp vợ hoặc chồng khôngthể tự mình quản lý tài sản riêng và cũng không ủy quyền cho người khác quản lýthì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. 夫、妻自主管理各自的财产;在夫、妻不能自主管理自己的财产,并且也未委托其他人管理其财产的情形,则夫、妻有权管理对方的财产
3. Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêngcủa người đó. 夫妻各自债务应以各自财产偿还
4. Tài sản riêng của vợ, chồng cũng được sử dụng vào các nhu cầu thiết yếucủa gia đình trong trường hợp tài sản chung không đủ để đáp ứng. 在夫妻共有财产不足应付家庭生活支出的情形,则夫妻各自财产亦应用于家庭生活的需要
5. Trong trường hợp tài sản riêng củavợ hoặc chồng đã được đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức từ tài sảnriêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản riêngđó phải được sự thỏa thuận của cả vợ chồng. 若 夫或妻的个人财产已用于家庭生活,而该财产所生孳息恰是家庭生活的唯一来源,则对该个人财产的处分行为必须由夫妻双方协商一致