1、置于动词前,表示行为、动作的重复。
-Ngày mai tôi lại đến.
明天我再来。
-Nó lại gọi điện thoại đi Pháp.
她又打电话去法国。
2、置于动词后,表示行为、动作及其涉及对象的重复。
-Hện gặp lại ông.
再会。
-Chúng tôi sẽ xem lại kế hoạch này.
我们将重新考虑这个计划。
3、同时置于动词前后,强调“重复”。
-Ông ấy lại sang thăm lại quê nội của mình.
他又再次回父亲的老家探亲。
-Anh ấy lại hát lại bài hát Quê hương-biển cả.
他又再唱《大海-故乡》那首歌。