英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语阅读 » 名著越语阅读 » 正文

越语版:《 飘》 第十五章(9)

时间:2021-04-07来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:Anh nhờ em như vậy chỉ v một l do thi, Scarlett. Anh khng thể no ni được những g sắp xảy tới cho anh hay c
(单词翻译:双击或拖选)
 − Anh nhờ em như vậy chỉ vì một lý do thôi, Scarlett. Anh không thể nào nói được những gì sắp xảy tới cho anh hay cho chúng ta. Nhưng khi ngày tàn, tới lúc đó anh đang ở cách xa đây, dầu cho anh còn sống cũng vậy, anh sẽ ở rất xa nên không thể nào chăm sóc cho Melanie được .

− Ngày ... ngày tàn ...?

− Ngày tàn của chiến tranh... Mà cũng là ngày tàn của thế giới .

− Ashley, chắc anh không tin là bọn Yankee sẽ đánh bại được chúng ta chớ ? Suốt tuần nay anh đã nói là Tướng Lee mạnh vô cùng mà .

− Suốt tuần qua anh luôn luôn nói dối như bao nhiêu quân nhân khác khi về phép . Tại sao lại phải làm cho cô Pitty và Melanie lo sợ trước khi họ cần lo sợ ? Đúng, Scarlett, anh nghĩ rằng bọn Yankee sẽ thắng ta. Gettysburg là bước đầu của ngày tàn . Người ở hậu phương không thể nào hiểu được . Họ không thể nào ý thức được chúng ta sẽ chịu đựng được bao lâu. Nhưng, Scarlett... một số binh sĩ của anh đi chân không, trong lớp tuyết dầy đặc ở Virginia. Mỗi khi nhìn mấy bàn chân tê cóng quấn trong giẻ rách hoặc bao bố, hay nhìn những vết máu của họ đọng trên mặt tuyết, anh biết rằng anh còn một đôi giày nguyên vẹn ... Thế là anh có ý định quăng nó đi để đi chân không như mọi người .

− Ồ, Ashley, hứa với em là đừng quăng nó đi !

− Thấy những chuyện đó và nhìn vào quân Yankee là anh thấy tất cả đều phải kết thúc . Scarlett, quân Yankee một hàng ngàn lính ở Âu châu ! Phần đông những tù binh bị bắt gần đây đều không nói được tiếng Anh. Họ là người Đức, người Ba lan di cư, người Ái nhĩ lan nói tiếng Gaelic. Nhưng khi chúng ta mất đi một người lính, chúng ta không tìm được người thay thế . Giày hư cũng không cách nào có được đôi giày khác . Chúng ta đang ở trước đường cùng . Làm thế nào có thể đương đầu nổi với cả thế giới .

Nàng cuồng nhiệt nghĩ:

"Dầu Liên bang miền Nam tan tành như cát bụi, dầu cả thế giới diệt vong cũng mặc, chỉ cần chàng vẫn sống ! Em không thể nào sống nổi một khi anh đã chết".

− Scarlett, anh không muốn em nói lại những gì anh vừa nói . Anh không muốn người thân của mình phải lo sợ . Phần em, không phải anh muốn cho em sợ khi nói những điều đó đâu, anh chỉ giải thích tại sao phải nhờ em chăm sóc giùm Melanie thôi. Chị của em yếu đuối còn em thì mạnh bạo . Biết được hai người nương tựa lẫn nhau, anh sẽ được yên lòng dầu có chuyện gì xảy ra cho anh. Hứa với anh đi !

− Em xin hứa .

Nàng đáp mau vì cảm thấy như tử thần đã xuất hiện sau lưng Ashley nên sẵn sàng hứa hết mọi điều .

− Ashley ! Ashley ! Em không thể để anh đi ! Em đã mất hết can đảm rồi .

− Em phải can đảm lên.

Giọng Ashley bỗng biến đổi, rền vang và thắm suốt . Chàng nói thật mau như đang khẩn nguyện một điều gì .

− Em phải có can đảm . Nếu không, làm sao anh chịu đựng được ?

Scarlett sung sướng nhìn Ashley, tự hỏi có phải chàng muốn nói khi xa nàng, chàng cũng đau khổ ? Mặt chàng sa sầm xuống như khi từ giã Melanie bước xuống thang lầu . Nhưng nàng không thể đoán được những gì Ashley đang nghĩ . Chàng cúi xuống, nâng mặt nàng lên và hôn vào trán .

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表