英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语阅读 » 名著越语阅读 » 正文

越语版:《 飘》 第三十章(1)

时间:2021-04-30来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:Trong suốt ma h nng bức tiếp sau ho bnh, Tara bỗng nhin khng cn c độc nữa. Trong nhiều thng, một ln sng những
(单词翻译:双击或拖选)
 Trong suốt mùa hè nóng bức tiếp sau hoà bình, Tara bỗng nhiên không còn cô độc nữa. Trong nhiều tháng, một làn sóng những người đàn ông râu ria xồm xoàm, rách rưới và đói khát nặng nề leo lên đồi đất đỏ. Họ đến Tara để nghỉ những đôi chân mệt mỏi. Họ ngồi xuống những bậc thềm có bóng mát, xin ăn và và xin trọ đêm. Họ là những người lính Liên bang trên đường về nhà. Tầu hoả đưa từ Caroline Bắc đến Atlanta những tàn dư của quân đội Johnstone và từ đó những người lính bắt đầu cuộc hành hương chậm chạp. Khi lớp người của Johnstone đi qua, những cựu chiến binh kiệt sức của quân đội Virginie tới rồi đến những binh sĩ của mặt trận phía Tây. Tất cả họ đều tiến về phía nam để tìm ngôi nhà của mình, có thể không còn nữa và những gia đình có thể đã chết hoặc lưu lạc đến những nơi khác rồi. Phần lớn đều đi bộ. Một số may mắn hơn cưỡi ngựa hoặc lừa giơ xương mà người ta đã cho phép họ giữ lại vào thời kỳ đầu hàng. Những con vật sầu thảm mà những kẻ phàm tục không hiểu biết gì cũng nói được là chúng không bao giờ đến được miền Floride xa xôi hoặc miền nam Géorgie.

Trở về nhà. Trở về nhà. Những người lính chỉ có ý nghĩ ấy trong đầu. Một số buồn thảm và lặng lẽ, một số vui vẻ và cười những đau đớn phải chịu đựng; nhưng ý nghĩ là tất cả điều đó đã chấm dứt và họ được trở về nhà là vấn đề độc nhất cho phép họ còn có thể đi tiếp trên đường. Chỉ có một số ít ỏi tỏ vẻ ân hận. Họ để lại điều đó cho vợ họ hoặc cho bố mẹ già. Họ đã chiến đấu dũng cảm, họ đã bị lép vế và nguyện vọng độc nhất của họ là được yên ổn cầm cày dưới lá cờ mà họ đã chiến đấu.

Trở về nhà! Trở về nhà. Họ không còn đề tài nói chuyện nào khác. Họ không nói đến những cuộc chiến đấu mà họ đã trải qua, không nói đến những vết thương, không nói đến việc bị bắt, không nói đến tương lai. Sau này họ mới khơi lên những trận chiến và kể cho con cháu họ nghe những đòn đánh hay mà họ đã giáng cho quân thù, những quả đấm, những trận xung phong, cơn đói, vết thương; nhưng bây giờ thì không. Một số mất một tay, cụt một chân hay mù một mắt. Nhiều người bị vết thương làm đau đớn khi trời mưa, nhưng tất cả những nỗi thống khổ đó đều không đáng kể vào lúc này.

Trẻ và già, hay nói hoặc ít nói, điền chủ giàu có hay nông dân nghèo, tất cả đều có rận và bệnh kiết lỵ. Người lính Liên bang đã quá quen với dòi bọ nên họ không nghĩ đến nữa và gãi sồn sột ngay trước mặt phụ nữ. Còn về bệnh kiết lỵ, "bệnh tháo máu" như các bà gọi một cách tế nhị... không chừa một ai, từ anh binh nhì đến ông tướng. Bốn năm trời thiếu ăn, bốn năm trời được nuôi dưỡng bằng những thứ thô, quá xanh hoặc ủng một nửa, và tất cả những người lính dừng lại ở Tara đều hoặc vừa mới dứt cơn hoặc đang trong cơn.

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表