英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语阅读 » 名著越语阅读 » 正文

越语版:《战争与和平》第十部 第十六章(1)

时间:2022-06-30来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:Sau khi hong thượng rời Moskva ra đi, cuộc sống ở thủ đ vẫn tiếp diễntheo đ cũ, v lối sống đ bnh thườ
(单词翻译:双击或拖选)
 Sau khi hoàng thượng rời Moskva ra đi, cuộc sống ở thủ đô vẫn tiếp diễn
theo đà cũ, và lối sống đó bình thường đến nỗi khó lòng nhớ lại những ngày
hưng phấn, sôi sục lòng ái quốc vừa qua, và khó lòng có thể tin rằng nước
Nga quả thật đang lâm nguy và các hội viên câu lạc bộ Anh đồng thời cũng
là những người con của tổ quốc sẵn sàng hy sinh tất cả để cứu nước. Duy chỉ
có một điều nhắc lại tâm trạng hưng phấn, sôi sục lòng ái quốc khi hoàng
thượng còn ở Moskva, là cái yêu cầu hy sinh người và của, nay đã có một
hình thức và đã trở thành tất yếu.
Trong khi quân địch tiến đến gần, cách nhìn của người Moskva đối với
tình cảnh của mình không những không trở nên nghiêm chỉnh hơn, mà trái
lại còn tỏ ra khinh suất hơn, cũng như thói thường xưa nay vẫn thế khi người
ta thấy một nguy cơ sắp đến gần trong lòng người ta bao giờ cũng có hai
tiếng nói cùng mạnh như nhau cất lên: một tiếng nói rất có lý khuyên người
ta nên ngẫm nghĩ đến nguy cơ này ra sao và tìm cách thoát ra khỏi nó; một
tiếng nói khác còn có lý hơn nữa nói với người ta rằng nghĩ đến nguy cơ thì
khó khăn và khổ sở quá, vì sức con người không thể nào thấy trước mọi khả
năng và thoát ra khỏi tiến trình của biến cố, cho nên tốt hơn cả là đừng nghĩ
đến cái gì dễ chịu thôi. Khi ngồi riêng một mình, người ta thường nghe theo
tiếng nói thứ nhất, còn khi ở giữa đám bạn bè thì lại thường nghe theo tiếng
nói thứ hai nhiều hơn. Cư dân Moskva lúc bấy giờ cũng vậy. Đã từ lâu
không năm nào thấy dân Moskva vui chơi nhiều như năm nay
顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
栏目列表