1. Việc chia tài sản khi ly hôn docác bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết. Tàisản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó. 离婚时,双方协商分割财产;若协商不成,则要求法院判决。各方的个人财产归各方个人所有
2. Việc chia tài sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc sau đây: 共有财产依照以下原则进行分割
a) Tài sản chung của vợ chồng vềnguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạngtài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triểntài sản này. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thunhập; 夫妻共有财产原则上对半分割,但应当考虑各方的境况、财产的状况,在衡量各方对共有财产的贡献时,夫、妻在家庭中的劳动应当计入
b) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp củavợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dânsự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình; 保护妻子的合法权益,保护未成年子女或残疾、无民事行为能力且无劳动能力和经济来源之成年子女的合法权益
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗibên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; 保护各方生产、经营和工作的正当利益,保障各方能够继续劳动和创造收人
d) Tài sản chung của vợ chồng đượcchia bằng hiện vật hoặc theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vậtcó giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phầngiá trị chênh lệch. 夫妻共有财产可以实物分割或按价值分割;获得实物的一方应当向对方立付超出其应得部分之实物的价值
3. Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng do vợ, chồng thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết. 夫妻共同债务的偿还依双方协商;若协商不成,则要求法院判决