英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语阅读 » 名著越语阅读 » 正文

越语版:《战争与和平》第十部 第十四章(2)

时间:2022-06-30来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:Cng tước Andrey đp rằng mnh khng ở trong bộ tham mưu của Điệnhạ v cũng vừa mới đến đy. Vin thượng t p
(单词翻译:双击或拖选)
 Công tước Andrey đáp rằng mình không ở trong bộ tham mưu của Điện
hạ và cũng vừa mới đến đây. Viên thượng tá phiêu kỵ quay sang hỏi một
trong hai sĩ quan phụ tá ăn mặc lịch sự, và viên này đáp lại với vẻ khinh
khỉnh mà bọn sĩ quan phụ tá của các vị tổng tư lệnh thường có khi nói
chuyện với các sĩ quan khác.
- Điện hạ à? Sắp về đấy, lát nữa. Ông cần hỏi việc gì?
Viên thượng tá mỉm cười sau chòm râu mép, đặt chân xuống đất giao
ngựa cho một người tuỳ phái rồi đến gần Bolkonxki khẽ gật đầu chào.
Bolkonxki dịch lại nhường chỗ cho ông ta. Hai người ngồi cạnh nhau.
- Ngài cũng chờ tổng tư lệnh à? - Viên thường tá hỏi - Nghe nói ai cần
gặp tướng quân cũng tiếp, thật đội ơn Chúa. Chứ với bọn ngốn xúc xích
[207]
thì thật là tai hại. Chẳng phái là vô cớ mà Yermolov xin được tấn phong làm
người Đức. Bây giờ thì may ra người Nga cũng có thể lên tiếng. Không thế
thì có quỷ sứ biết là họ đã làm những gì. Chúng mình chỉ toàn là rút lui, lúc
nào cũng rút lui. Ngài cũng ở chiến dịch về đây chứ?
顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
栏目列表