(1) 动词或动词性词组作谓语
Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ đã bùng nổ. 南圻起义爆发了。
Chuông điện thoại reo. 电话的铃声响了。
Bác đến. 胡伯伯来了。
Thầy giáo giảng,học sinh nghe. 老师讲,学生听。
Chị cười rất tươi. 她笑得很美。
Hội nghị vừa mới bế mạc hôm qua. 会议昨天刚闭幕。
Đoàn xe ầm ầm chạy đến. 车队轰隆隆地开来。
Cụ Thượng đã chết mất rồi. 尚大爷已经死了。
Tôi không tán thành ý kiến đó. 我不赞成这个意见。
Chúng ta nhất định sẽ hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất năm nay.
我们一定超额完成今年的生产计划。
Tôi nhìn các em học sinh của tôi. 我看着我的学生们。
Chúng tôi là chiến sĩ. 我们是战士。
Việt Nam là một nước ở Đông Nam Á. 越南是东南亚的一个国家。
Học sinh nhảy,múa,hò,hát. 学生们跳呀,舞呀,呼喊呀,歌唱呀。
Đồng bào xôn xao,la ó,phản đối đòi về. 群众骚动、叫喊、抗议,要求回家。
Cả nhà em ra đồng làm việc. 我们全家都下地干活去了。
Bác Tín gái tất tưởi vào buồng lấy vở. 信大娘匆匆忙忙地回房间去取练习本。
Lần ấy,Hoa cũng về bắc cầu. 那一次,阿花也回去参加搭桥。
Giờ tôi đem nó trả lại các đồng chí. 现在我把他还给你们。
Anh cầm điếu thuốc hút thản nhiên. 他拿起一支烟神态自若地吸着。
Tối mai em đến nhà anh Đá gặp anh. 明晚我到石哥家里看你。
Anh rút khẩu súng trong túi quần đặt lên bàn. 他把裤兜里的手枪拿出来放在桌子上。
Một cậungoái lại nhìn Hảo nhoẻn miệng cười. 有个小伙子回过头来看了看小好,然后张着嘴笑。
Chính mình đã làm cho cụ áy náy trước khi từ giã cõi đời. 正是我自己使他老人家在弥留之际仍忧虑不安。
Tôi bảo bác ngồi xuống chỗ tôi ngồi. 我让他在我身边坐下。
Câu nói của bác khiến tôi hết sức ngạc nhiên. 他的话使我异常惊讶。
Ông mời họ sang ngồi nhờ ở nhà láng giềng,rồi ông giục người bưng cỗ sang đó.
他把他们请到邻居屋里坐下,然后叫人把酒菜端来。
Tôi cho nó uống nước và cắt hai em ngồi coi chừng nó. 我让他喝了点水,并派两人看守着他。
Cụ con sai người gọi con đưa xe ra cổng. 我家老爷派人叫我把车拉到大门口。
Thắng hô anh em dàn ra hai bên lừa nó đi sâu vào trận địa. 阿胜呼喊大家向两边散开诱他深入阵地。
Nó vào giục bác đàn em tuần ở nhà bên ấy…ra đình sắp sửa cơ trống đi đón quan.
他进去催促那边屋子里的巡丁……快到祠堂去准备旗帜鼓乐迎接官老爷。