越语倍数常用“gấp+数词” 、“数词+lần” 、“gấp +数词+ lần” 来表示,这些组合之前加tăng或不用tăng都是指增加部分和原有部分的总和。
(1) Số học sinh khoa chúng tôi năm nay nhiều gấp 3 năm ngoái. 今年我系的学生人数是去年的三倍。
(2) Mùa năm nay thu hoạch gấp đôi năm ngoái.今年秋收比去年增加一倍。
(3) So với năm ngoái,gỗ và xi măng đều tăng trên 2 lần.与去年相比,木材和水泥都增加一倍以上。值得注意的是汉语可以用两种不同的方法表示倍数的增加。一种是说出增加以后的结果,包括底数在内;一种是只说所增加的倍数,不包括底数在内。如我们说“今年的工业总产值增加到1966年的四倍(或“为1966年的四倍”)”,跟说“今年工业总产值比1966年增加了三倍”,意思都是一样的。但越语只有第一种说法,即只能说Tổng giá trị sản lượng công nghiệp năm nay tăng gấp 4 lần sovới năm 1966。
越语中还有gấp rưỡi的说法,意思是“增加了0.5倍”或“为…的一倍半。”。例如:
Sản lượng bông năm nay tăng gấp rưỡi so với năm ngoái.今年的棉花产量是去年的一倍半。
越语的gấp đôi等于gấp hai lần,不等于gấp bội。gấp bội是一个泛指的倍数,含有gấp nhiều lần的意思,近似汉语的“成倍”。例如:
Sản lượng xe đạp tăng gấp bội so với năm ngoái. 与去年相比,自行车的产量有了成倍的增加。