我到河内已经快两年了。
Trong trận đánh ấy,quân ta tiêu diệt ngót 2 vạn quân địch.
在那场战斗中,我军消灭敌军近2万人。
Đến dự hội nghị có vào khoảng 2 nghìn đại biểu. 参加会议的代表大约有2千人。
Còn độ một tuần nữa thì tôi sẽ làm xong việc này. 再有约一周的时间,我就能把那项工作完成了。
Bây giờ đã hơn chín giờ rồi. 现在已经九点多了。
Từ chỗ nay leo lên đến dỉnh núi mất già nửa ngày. 从这里爬到山顶要花半天多的时间。
Trường chúng tôi cách đây non một cây số. 我们学校离这儿不到1公里。
Hôm nay đến tham gia lao động có trên dưới 2 trăm người. 今天来参加劳动的人有两百人左右。
Hàng nghìn người đến dự cuộc mít tinh hôm nay.
有成千的人来参加今天的集会。
在越语中,表示“大约”的词都放在数词的前边,但hơn用来表示时间的概数,而时点是整数时,hơn放在时点的前面或后面均可;若时点中有零数,hơn仍要放在时点的前面;要表达时段的概数,仍要把hơn放在时段词的前面。例如:
Hơnchin giờ rồi. 九点多了。
Chín giờ hơn rồi. 九点多了。
Đã hơn 7 giờ 30,sắp đến giờ chiếu phim. 已经过了七点半钟,快到放电影时间了。
Tôi làm việc này đã hơn ba tiếng rồi, nhưng vẫn chưa xong.这个活儿我已经干了三个多小时,但还没干完。gần 和ngót 的意思和用法大体相同,但是如果是说明时点的概数,就只能用gần,不用ngót 。如:Bây giờ gần 3 giờ. (现在快3点了。) 不能说Bây giờ ngót 3 giờ.
hàng 有两个意思:一是放在chục (十) ,trăm(百) ,nghìn (千) ,vạn (万) ,triệu (百万)等整数或giơờ (时) ,ngày (日) ,tuần (周) ,tháng (月) ,nă m (年) , thế kỷ (世纪)等时间名词以及一些度量衡单位的前面,表示已经达到了一个单位以上,强调数量多或时间长,近似汉语的“成”。例如:
Trong câu lạc bộ có hàng trămngười. 俱乐部里有成百人。
Tôi đã sống hàng tháng trên biển. 我在海上已经生活了好几个月。
Chúng tôi phải đi bộ hàng dặm đường. 我们要徒步走好几里地。
二是放在ngày,tuần,tháng,năm等时间名词的前面,表示每一个单位时间(也可写成hằng) 。例如:
Hàng ngàysáu giờ tôi dậy. 我每天6点起床。
Báo ra hàng tuần. 报纸每周出一期。
Hàng nămta kỷ niệm ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
每年我们都纪念八月革命胜利日。
2、合用两个邻近的数目。如 ba bốn người(三四个人), bảy tám cái bàn(七八张桌子)。汉语中可以说“三五个”,但越语不说ba năm cái, 而用dăm ba cái。汉语中不说“九、十个” ,越语中,chín (九)、mươi(十) 可以连用,但在其前面一般要加上khoảng (大约) 或chừng (约莫) ,如khoảng chin,mươingười(大约九到十人) 。汉语中可以说“三四十”,“七八百”、“五六千”、“两三万”,越语也有相同的表示法:ba bốn chục,bảytám trăm,năm sáu nghìn,hai ba vạn。汉语中还可以说“十二三人” 、“二十七八岁”,越语表达这样的概数时,经常是把两个数目同时列出来。如mười hai mười ba người,hai mươi bảy hai mươitám tuổi。
3、用 vài(một vài,vài ba, vài bốn), dăm(dăm ba, dăm bảy), mươi (mươilăm,mươi mười lăm) 表示。vài,một vài,vài ba表示“两三个”,vài bốn表示“三四个”;dăm,dămba表示“三五个”,dăm bảy表示“六七个”;mươi表示“十来个”;mươi lăm,mươi mười lăm表示“十几个”。如 vàingày(两三天), vài ba cái(两三个), dăm ba người(三五个人), mươi đồng(十来元)mươi lămtuổi đầu(才十几岁), mươi mười lăm năm nữa(再过十几年) 。
4、把mấy (几) 放在尚不能确定的数字的位置上。mấy chiếc áo(几件衣服), mười mấy con gà(十几只鸡),bốn mươi mấy ngôi nhà(四十几栋住房)。越语在表示概数“几十”的时候,习惯在mấy的后面用chục,不常用mươi。如mấy chục mẫu khoai(几十亩白薯), mấychục vạn người(几十万人)