英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语语法 » 越南语基本语法 » 正文

越南语语法 第二章2.2.2.2

时间:2017-05-30来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:2.2.2.2. Từ lyTừ ly l từ phức được tạo ra bằng phương thức ly m c tc dụngtạo nghĩa [1, tr.58].Để tạo r
(单词翻译:双击或拖选)
 2.2.2.2. Từ láy

Từ láy là “từ phức được tạo ra bằng phương thức láy âm có tác dụng

tạo nghĩa” [1, tr.58].

Để tạo ra nhạc tính cho sự hòa phối âm thanh đối với một ngôn ngữ

vốn giàu nhạc tính như tiếng Việt, sự láy không đơn thuần là sự lặp lại âm,

thanh của âm tiết ban đầu mà bao giờ cũng có sự biến đổi âm, thanh nhất

định, dù là ít nhất, để tạo ra cái thế vừa giống nhau lại vừa khác nhau.

Láy của tiếng Việt phải được hiểu là “sự hòa phối ngữ âm có tác dụng

biểu trưng hóa” [dẫn theo 1, tr.59). Ý nghĩa của từ láy là ý nghĩa biểu trưng, ý

nghĩa ấn tượng.

Căn cứ vào số luợng tiếng người ta thường chia từ láy ra làm 3 lớp: từ

láy đôi, từ láy ba, từ láy tư.

a) Từ láy đôi

Từ láy đôi được xem xét dựa vào cách cấu tạo tương ứng của hai tiếng

trong từ. Khi xem xét từ láy đôi, dựa vào yếu tố ngôn ngữ được lặp lại có thể

phân biệt các kiểu:

- Từ láy toàn bộ

- Từ láy bộ phận

a1. Từ láy toàn bộ: là từ láy trong đó tiếng gốc được lặp lại toàn bộ ở

tiếng láy với sự khác biệt về thanh điệu hoặc trọng âm.

Ví dụ: - hao hao, lăm lăm, đùng đùng...

- đo đỏ, hơ hớ, sừng sững,...

a2. Từ láy bộ phận:

+ Từ láy âm đầu là từ có phụ âm đầu trùng lặp và có phần vần khác biệt

ở tiếng gốc và tiếng láy.

Ví dụ: đủng đỉnh, rung rinh, mộc mạc, lúc lắc, hể hả, ngo ngoe, hổn

hển, nhúc nhích, mỉa mai,...

10

+ Từ láy vần: là từ có phần vần trùng lặp và có phụ âm đầu khác biệt ở

tiếng gốc và tiếng láy.

Ví dụ: luẩn quẩn, bâng khuâng, chạng vạng, khéo léo, hấp tấp, tần

ngần, bỡ ngỡ, khúm núm, tẹp nhẹp,...

b) Từ láy ba

Từ láy ba là từ láy gồm 3 tiếng. Kiểu phối thanh thường gặp là:

- Tiếng thứ hai mang thanh bằng.

- Tiếng thứ nhất và thứ ba phải đối lập về âm vực hoặc âm điệu.

Ví dụ: sạch sành sanh, dửng dừng dưng, cỏn còn con, sát sàn sạt, ...

c) Từ láy tư

Là từ láy gồm 4 tiếng. Phần lớn từ láy tư có phần gốc là một từ láy đôi.

Ví dụ: ấm ớ  ấm a ấm ớ

hì hục   hì hà hì hục

hăm hở  hăm hăm hở hở 

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表