英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语语法 » 越南语基本语法 » 正文

越南语语法:第四章 4.2.1.2

时间:2017-06-26来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:4.2.1.2. Cấu tạo của cụm danh từa) Phần trung tm (TT)Phần trung tm của cụm danh từ do danh từ đảm nhận.V d
(单词翻译:双击或拖选)
 4.2.1.2. Cấu tạo của cụm danh từ

a) Phần trung tâm (TT)

Phần trung tâm của cụm danh từ do danh từ đảm nhận.

Ví dụ: những sinh viên lớp Báo chí

TT

biển Mỹ Khê

TT

Tuy nhiên, với các cụm danh từ có cả danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ

sự vật thì lâu nay có ba giải pháp về thành tố trung tâm:

1. Xem danh từ chỉ sự vật là thành tố trung tâm.

2. Xem danh từ chỉ đơn vị là thành tố trung tâm.

3. Xem danh từ chỉ đơn vị là thành tố trung tâm thứ nhất, danh từ chỉ sự

vật là thành tố trung tâm thứ hai.

Hiện nay, hướng xử lý được sử dụng trong nhà trường hiện nay là giải

pháp thứ ba. Giáo trình này cũng chọn theo giải pháp này, nghĩa là cả hai

danh từ làm trung tâm, trong đó, danh từ chỉ đơn vị là thành tố trung tâm thứ

nhất (D1), danh từ chỉ sự vật là thành tố trung tâm thứ hai (D2)

Ví dụ: - Tất cả những ngôi nhà màu xanh ấy

D1 D2

TT

- Hai cô sinh viên xinh đẹp kia

D1 D2

TT

b) Phần phụ trước

* Vị trí (-1): Đây là vị trí của từ “cái” chỉ xuất (thuộc loại từ trợ từ).

Thành tố này đứng ngay trước thành tố trung tâm, có tác dụng phân xuất sự

vật được biểu thị bằng danh từ đi sau nó ra khỏi những sự vật khác cùng loại

và nhấn mạnh vào sự vật đó.

32

Ví dụ: cái con người bạc ác ấy

-1 D1 D2

* Vị trí (-2): Đây là những từ chỉ lượng, bao gồm các số từ và lượng

từ: mỗi, từng, mọi, những, các, một, mấy, một, hai, ba, bốn…

Ví dụ: từng cái kẹo

-2

* Vị trí (-3): Đảm nhận vị trí này là những lượng từ chỉ tổng thể như:

tất cả, cả, tất thảy, hết thảy ...

Ví dụ: tất thảy những quyển sách kia

-3

c) Phần phụ sau

* Vị trí (+1): Đây là vị trí của các thực từ. Căn cứ vào hiện tượng giữa

các thành tố này không có quan hệ ngữ pháp với nhau nhưng cùng có quan hệ

chính phụ với danh từ làm thành tố trung tâm, người ta hợp nhất các thành tố

này vào vị trí (+1).

Ví dụ: Tất cả những cái con mèo đen ấy

-3 -2 -1 D1 D2 +1

Số lượng các thành tố phụ sau của cụm danh từ ở vị trí (+1), vị trí của

những thực từ nêu đặc trưng miêu tả có mặt đồng thời là không hạn chế.

Trong trường hợp có nhiều thành tố phụ sau tại vị trí (+1), chúng ta dùng kí

hiệu (+1a), (+1b), (+1c),…

Ví dụ: Những ngôi nhà ba tầng màu xanh kia

-2 D1 D2 +1a +1b

* Vị trí (+2) là vị trí của từ chỉ định. Ở vị trí này thường là các chỉ từ

như: này, kia, nọ, ấy, đấy, đó.

Ví dụ: Những ngôi nhà ba tầng màu xanh kia

-2 D1 D2 +1a +1b +2

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表