英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语语法 » 越南语基本语法 » 正文

越南语语法:第四章 4.2.3.2

时间:2017-06-26来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:4.2.3.2. Cấu tạo của cụm tnh từCấu tạo của cụm tnh từ cũng gồm 3 phần: phần phụ trước, phần trungtm v
(单词翻译:双击或拖选)
 4.2.3.2. Cấu tạo của cụm tính từ

Cấu tạo của cụm tính từ cũng gồm 3 phần: phần phụ trước, phần trung

tâm và phần phụ sau.

a) Phần trung tâm (TT)

Trung tâm của cụm tính từ là tính từ. Các tiểu loại tính từ đều có khả

năng đảm nhận vị trí trung tâm cụm tính từ.

Ví dụ: - vẫn còn nguyên đó

TT

- đang còn rất trẻ

TT

b) Phần phụ trước

Các thành tố phụ trước của cụm tính từ do các phó từ đi kèm tính từ

đảm nhận. Chúng có thể bổ sung ý nghĩa về thời gian (đã, sẽ, vừa, mới,…),

35

hoặc ý nghĩa về sự khẳng định, phủ định (không, chưa, chẳng,…), hoặc ý

nghĩa mức độ (rất, hơi, khá,…)

Ví dụ: - đang còn mới

Pt1 Pt2

- rất chăm chỉ

Pt

c) Phần phụ sau

Thành phần phụ sau của cụm tính từ có thể là từ, ngữ, kết cấu chủ vị,

đẳng lập. Phần phụ sau của cụm tính từ thường có cấu tạo đơn giản hơn phần

phụ sau của cụm động từ.

Ví dụ:- sâu thăm thẳm

TT Ps

- đẹp cực kỳ

TT Ps

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表