在一天之内干完这项工作是不可能的。
基本句型:
Không có khả năng gì… 干某事是不可能的。
语法精讲:
khả năng是“可能性” 、“潜力” 的意思,Không có khả năng gì…和…làviệc không khả năng表达干某事没有如何可能性。它们的前面和后面通常是一个动补结构。
举一反三:
1、Không có khả năng gì để thực hiện kế hoạch này.
完成这项计划是不可能的。
2、Không có khả năng gì để đọc xong cuốn sách này trong 1 tiếng.
一小时内读完这本书是不可能的。
3、Cơn bão số 8 không có khả năng đổ bộ đất liền. 8号风暴不可能登陆。
4、Con bé 3 tháng không có khả năng gì biết ngồi.
3个月大的孩子是不可能学会坐的。
5、Gia đình anh ấy không có khả năng chi trả được số tiền lớn như thế. 他们家没有能力支付这么大一笔钱。
情景会话:
─Anh dũng,đi đâu đấy,vội thế? 阿勇,去哪,这么着急?
─Đi thư viện mượn sách mà thầy vừa nói trên lớp.
到图书馆借老师刚在课堂上说的书。
─Mới tan lớp,anh không nghỉ giải lao một lát à? 才下课,你不歇会儿?
─Mình không mệt。Đi mượn sớm thì có thể đọc sớm mà,kẻo thì không có khả năng gì để thực hiện kế hoạch tuần này của mình.
我不累。早点借回早点看嘛,否则就不可能完成我这周的计划了。
─Sách phải đọc nhiều thế,không có khả năng để đọc nhanh như vậy.
要看的书这么多,不可能看得这么快的。
─Cho nên em phải cố sức đọc cho kịp.所以我要尽力看才是。
生词:
khả năng可能 thực hiện实现,完成
kế hoạch计划 đổ bộ登陆
đất liền大陆 chi trả支付
kịp及时,赶趟 trên lớp课堂上
tan lớp下课 nghỉ giải lao休息
文化点滴:
越南大学分普通班(lớp phổ thông)和尖子班(lớp chất lượng cao)两种,普通班学生较多,人数多的时候可以达上百人,一个大教室坐得满满的。尖子班学生较少,一般就十多个,配备的教师都是比较好的。