基本句型:
với/bằng 凭着,凭借……
语法精讲:
介词với,bằng可引导介词短语在句中作状语,với是“以”、“凭”的意思,他引导的状语多指自身的主观努力和条件;bằng是“凭着” 、“凭借” 的意思,它引导的状语多指客观条件和手段。
举一反三:
1、Anh ấy trèo đến đỉnh núi bằng dây thừng.他凭借绳索爬上了山顶。
2、Anh Hoa được công tác này bằng tiếng Anh lưu loát.
阿华凭借流利的英语得到了这份工作。
3、Nhờ có từ điển,các sinh viên dịch xong bài văn này.
学生们凭借词典译完了这篇文章。
4、Với tinh thần đấu tranh không chịu thua,chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ trọn vẹn. 凭着不服输的斗争精神,我们圆满完成了任务。
5、Với niềm tin vững vàng,ânh ấy vượt qua mọi khó khăn.
凭着坚定的信念,他克服了所有的困难。
情景会话:
─Anh đang viết gì?你正在写什么?
─Tôi đang viết thư cho bố mẹ.我正在给父母写信。
─Bây giờ viết thư bằng bút quá lỗi thời.现在用笔写信太落伍了。
─Thế anh viết thư bằng gì?那你用什么写信?
─Dĩ nhiên là máy tínhđiện tử.当然是电脑。
─Bố mẹ ở nông thôn,biết gì máy tính điện tử? 可我爸妈都在农村,哪里知道什么电脑?
生词:
nông thôn农村 dĩ nhiên当然
vẫn仍,还 bằng凭,凭着
lỗi thời过时 niềm tin信念
vững vàng坚定 vượt qua克服,越过
tinh thần精神 đấu tranh斗争
chịu thua认输,服输 trọn vẹn圆满
lưu lóat流利 trèo爬,攀登
đỉnh顶,顶点 dây thừng绳索
nỗ lực努力 thi vào考上
文化点滴:
越南近年来的IT技术发展很迅猛。在一些综合性大学里,IT专业十分吃香,吸引了大批优秀的学生,在地区和世界性的大赛上频频获奖。现在又把印度作为自己学习的榜样,争取在世界IT市场争取一席之地。