基本句型:
dựa vào… 取决于……
语法精讲:
dựa vào是“取决于”、“基于”的意思。dựa是“依靠” 、“倚赖” 的意思,后面可以接介词vào和trên。引导出依靠的对象。介词trên用得少一些,主要表示基于某个事实或客观条件时使用。
举一反三:
1、Trúng cử hay không dựa vào giải chung kết cuối cùng.
能否入选取决于最后的决赛。
2、Đây dựa vào chất lượng sản phẩm của các anh.这取决于你们产品的质量。
3、Một người giành được bao nhiêu thành tích dựa vào thái độ và trình độ nỗ lựccủa mình. 一个人能取得多少成绩取决于他的态度和努力程度。
4、Thu nhập phải dựa vào cống hiến.收入应当取决于贡献。
5、Đây dựa vào tấm lòng của mình hẳn.这完全取决于自己的心情。
情景会话:
─Anh có thể nói giúp vài câu với thầy Nguyễn cho tôi không?你能不能帮我跟
─Đây làm sao được?这怎么行?
─Nghe nói lần này có đi vào được vòng chung kết hay không chỉ dựa vào mộtcâu của thầy Nguyễn. 据说这次能否进决赛都取决
─Chắc không có chuyện thế.Hoàn toàn phải dựa vào thực lực của mình,anh cố gắng nhé.肯定不会有这样的事,比赛完全取决于个人的实力,你好好努力吧。
生词:
dựa vào基于,取决于 cống hiến贡献
vòng圈,圈子 chung kết决赛
tấm lòng心情 hẳn全,整
trúng cử入选 nên chuyện成事
thái độ态度 giành取得
thu nhập收入
文化点滴:
越南人民的原始宗教表现为自然崇拜、图腾崇拜、女神崇拜、祖先崇拜和生殖崇拜。同时他们把民间信仰与宗教杂揉在一起,形成了多神崇拜。几乎家家都有供桌、神台;同一家庭、寺庙里往往供有各种神灵、仙人、帝王、民族英雄或烈士、祖先的牌位或神像。