1. 一天内各时间段分别用buổi sáng (上午)、 buổi trưa(中午)、 buổi chiều(下午)、buổi tối(晚上)、buổi đêm(深夜)、ban ngày(白天)、ban đêm(夜晚)来表示。
2. 用“Hôm nay+là+thứ mấy?”或“Hôm nay +thứ mấy?”句式询问“今天是星期几?”例如:
--Hôm nay à thứ mấy? 今天星期几?
--Hôm nay là thứ năm. 今天星期四。
--Ngày mai là thứ mấy? 明天星期几?
--Thứ sáu. 星期五。
一周七天的名称:
thứ hai 星期一 thứ ba 星期二 thứ tư 星期三
thứ năm星期四 thứ sáu 星期五 thứ bảy 星期六 chủ nhật 星期天。
3. 序数的表达法:“名词+thứ+数字”或“名词+数字”。例如:
--Ngày thứ nhất của tháng năm là Ngày Lao động Quốc tế.
五月的第一天是国际劳动节。
-- Tháng thứ tư của năm là tháng tư.
一年中的第四个月是四月。
--Hôm nay chúng ta học bài thứ 12. 今天我们学第12课。
--Đây là đồng hồ loại một. 这是第一类(最好的)手表。
4.年、月、日的表达法
与中国人、欧美人不同,越南人用“日-月-年”的形式来表达年、月、日。例如:Ngày 8 tháng 3 năm 1998 (1998年3月8日)。在非正式场合,年份可以只写、读末尾两个数字。
5.某些日子、月份的特殊说法
(1)一个月里的头10天用“mồng(mùng)+数字”或“ngày mồng (mùng)+数字”表达。例如:
--Hôm nay là ngày mùng một tháng tư.今天是4月1日。
--Ngày mai là mồng chín tháng mười. 明天是10月9日。
(2) “15日”用rằm表示,多指阴历十五。
(3) 月份的名称:
tháng một 一月(阳历) tháng giêng 一月(阳、阴历)
tháng hai 二月 tháng ba 三月 tháng tư 四月
tháng năm 五月 tháng sáu 六月 tháng bảy 七月
tháng tám 八月 tháng chín 九月 tháng mười 十月
tháng mười một 十一月(阳历) tháng một十一月(阴历)
tháng chạp 腊月(阴历) tháng mười hai 十二月
用“Hôm nay là ngày bao nhiêu?”询问“今天几月几日?”