2. Bổ ngữ chỉ điểm đến của hành động, thường đặt sau vị ngữ là những Đ chuyển động có hướng: "đi, về, đến, tới, qua, sang, ra, vào, lên, xuống".
2、补语指行动到达的地点,常位于"đi, về, đến, tới, qua, sang, ra, vào, lên, xuống"等趋向动词为谓语的动词之后,
Ví dụ: - Thu Hà đến cơ quan.
例如:秋荷来到单位。
- Harry đi bệnh viện.
-哈里去医院。
- Jack đến Bưu điện Quốc tế.
-杰克去国际邮局。
Các ví dụ khác:
其他例句:
- Sinh viên lên lớp.
-学生上课。
- Nông dân ra đồng.
农民下地。
- Công nhân vào nhà máy.
工人进工厂。
- Các bà nội trợ đi chợ.
家庭主妇去市场。
- Các Việt kiều về nước.
越侨回国。
- Đoàn đại biểu sẽ sang Việt Nam.
代表团将去越南。
Câu hỏi chung: đi đâu?
疑问句:去哪?
Ví dụ: - Các chị ấy đi đâu? Họ ra ga.
例如:她们去哪?她们去火车站。
- Chị Helen đi đâu? Chị ấy đi sứ quán.
海伦去哪?她去使馆。
- Ngày mai anh đi đâu? Ngày mai tôi đi Hải Phòng.
明天你去哪?明天我去海防。
- Các anh đi đâu? Chúng tôi lên gác.
你们去哪?我们上楼。