3.状语(状态)
Tính từ hoặc trạng từ đặt sau Động từ vị ngữ để biểu thị trạng thái, tính chất của Đ vị ngữ.
形容词或状词放在谓语动词后,表示谓语动词的状态及性质。
Ví dụ:
例如:
- Đồng hồ chạy nhanh.
-手表走快了
- Máy bay cất cánh sớm.
-飞机起飞得早
- Nói chính xác.
-说准确
- Học tập chǎm chỉ.
-学习认真
- Bị ốm nặng.
-生重病
- Đọc to.
-大声读
Chú ý:
注意:
a/ Nếu tính từ làm trạng ngữ thể cách có 2 âm tiết thì có thể thêm "một cách" vào trước tính từ.
a/如果是形容词做方式状语有2个音节,可以在形容词前加“một cách”。
Ví dụ: Nói chính xác - Nói một cách chính xác
例如:准确说—说得准确
b/ Một số trường hợp, nếu trạng ngữ thể cách là một tính từ 2 âm tiết và Đ cũng gồm 2 âm tiết thì có thể đặt trước động từ vị ngữ.
b/某些情况下,方式状语是2个音节的形容词,动词也有2个音节,则可放在谓语动词前。
- Học tập chǎm chỉ - Học tập một cách chǎm chỉ - chǎm chỉ học tập.
-学习认真-认真地学习-认真学习
Câu hỏi: thế nào? hoặc như thế nào?
-疑问句式:怎样?或者怎么样?
- Đồng hồ chạy như thế nào?
-手表走得怎么样了?
- Anh ấy học tập như thế nào?
-他学习如何?