4. Của: 连接中心词与所属定语
Ví dụ:
例如:
- Đồng hồ của mình (bị chết).
-我的手表(停了)。
- Máy bay của Thái (cất cánh sớm).
-泰国的航班(起飞早)。
- Ký túc xá của trường đại học ở kia.
-大学的宿舍在那。
- Lớp học của chúng tôi ở tầng 4.
-我们的教室在4楼。
- Xe đạp của tôi bị hỏng.
-我的自行车坏了。
Chú ý: Nếu tính chất sở thuộc là chặt chẽ, thân thiết có thể bỏ từ "của":
注意:如果所属性是密切的,可以不用“của”。
- Máy bay của Thái - Máy bay Thái.
-泰国的航班-泰国航班
- Đồng hồ của mình - Đồng hồ mình.
-我的手表—我的手表
Ngược lại, nếu sau Đ trung tâm đã có 1 định ngữ thì trước định ngữ sở thuộc phải có "của".
相反,如中心动词已经有一个定语,则附所属定语需加上“của”。
4. Của: Nối định ngữ sở thuộc với danh từ trung tâm