1. Một số tên gọi đặc biệt về ngày tháng 日、月的一些特殊叫法
- Tên ngày: các ngày từ một đến mười của tháng có thể gọi theo cách:Ví dụ: mồng một, mồng hai... hoặc ngày 1, ngày 2...
- 日,天的叫法:1日至10日可以按以下方式说,如mồng một, mồng hai... 或者 ngày 1, ngày 2...
+ Ngày14 của tháng đôi khi có thể gọi là mười tư
+ 14日有时可以叫mười tư
+ Ngày 15 của tháng nếu gọi riêng biệt (không nằm trong chuỗi số đếm có thể gọi là Rằm.
+ 15日如果单独称呼,不是数数的话,可以叫Rằm。
- Tên tháng. 月份的叫法
+Tên tháng đầu tiên của năm gọi là tháng một hoặc tháng Giêng.
+ 每年的第一个月可以叫tháng một(一月)或tháng Giêng(元月)。
+Tên tháng thứ 4 của năm được gọi là tháng Tư, không gọi là tháng bốn
+ 第四个月常叫做tháng Tư而不是tháng bốn。
+Tên tháng 11 của năm gọi là tháng mười một, đôi khi có thể gọi là tháng Một
+11月叫tháng mười một,有时叫 tháng Một
+Tên tháng cuối cùng của năm gọi là tháng mười hai hoặc là tháng Chạp.
+最后一个月叫做tháng mười hai(十二月)或tháng Chạp(腊月)