Khác với các nước Âu, Mỹ, người Việt viết ngày, tháng, năm theo thứ tự: ngày, tháng rồi mới đến năm.
与欧洲、美国不一样,越南人写年、月、日根据“日、月、年”的顺序。
Ví dụ: Hà Nội ngày 5 tháng 10 năm 1999
例如:河内,5日,10月,1999年
Chú ý: Số của năm có thể chỉ viết và đọc hai số cuối.
注意:年可以只写或只念最后的两位数。
Ví dụ : 98, 99...
如:98、99等
英语
日语
韩语
法语
德语
西班牙语
意大利语
阿拉伯语
葡萄牙语
俄语
芬兰语
泰语
丹麦语
对外汉语