Tiếng Việt dùng kết cấu: buổi + sáng (trưa, chiều, tối, đêm) để biểu thị một khoảng thời gian.
越语用:buổi+早上(中午、下午、晚上、深夜)来表示某一时间段。
Ví dụ: Buổi sáng (khoảng từ 5-6 giờ sáng đến 10 giờ)
例如:早上(大约从5、6点至10点)
Buổi trưa (khoảng từ 11 giờ đến 1 giờ)
中午(大约从11点至1点)
Buổi chiều (từ 1 giờ đến 6 giờ)
下午(丛1点至6点)
Buổi tối (6 giờ đến 9 giờ)
晚上(6点至9点)
Buổi đêm (9 giờ đến sáng).
深夜(9点到早上)
Tiếng Việt phân biệt khoảng thời gian có ánh sáng ban ngày và khoảng thời gian không có ánh sáng ban ngày bằng cặp từ ban ngày - ban đêm.
越语用词组ban ngày 和ban đêm区分表示白昼和夜晚。
Chú ý:
注意:
a) Đôi khi người ta cũng dùng cả ban trưa, ban chiều.
有时人们也用ban trưa, ban chiều
b) Nếu ở thời điểm sau mà dùng ban với thời điểm trước thì thời gian sẽ là quá khứ.
如果在过后的时间里,用ban+之前的时间点,则表示过去的时间。
Ví dụ: Helen hỏi Jack lúc 14 giờ ngày 5 tháng 10.
例如:海伦10月5日14点找杰克。
- Ban sáng cậu đi đâu?
-早上你去哪了?
Thời gian trong câu hỏi này chỉ có thể hiểu là sáng ngày 5-10 (tương đương với sáng nay).
这句疑问句中的时间只可以理解为10月5日早上(相当于今天早上)