英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语语法 » 越南语基本语法 » 正文

越南语语法:第四章 4.1.2

时间:2017-06-26来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:4.1.2. Cấu tạo chung cuả cụm từ (cụm từ chnh phụ)* Cụm từ thường được gọi tn theo từ loại của thnh t
(单词翻译:双击或拖选)
 4.1.2. Cấu tạo chung cuả cụm từ (cụm từ chính phụ)

* Cụm từ thường được gọi tên theo từ loại của thành tố chính trong

cụm:

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể gặp các loại cụm từ sau đây:

- Cụm danh từ: là cụm từ có danh từ làm thành tố chính. Ví dụ: Những

chú công nhân ấy, mấy anh này ...

- Cụm động từ: là cụm từ có động từ làm thành tố chính. Ví dụ: hãy

đưa đây, đã ăn rồi ...

- Cụm tính từ: là cụm từ có tính từ làm thành tố chính. Ví dụ: rất giỏi,

giàu kinh nghiệm…

- Cụm số từ: là cụm từ có số từ làm thành tố chính. Ví dụ: chừng 5

phút, khoảng 30 tuổi,…

- Cụm đại từ: là cụm từ có đại từ làm thành tố chính. Ví dụ: tất cả

chúng tôi đây,...

* Trong 5 loại cụm từ kể trên thì cụm danh từ và cụm động từ có cấu

tạo đa dạng hơn hẳn (cụm tính từ có cấu tạo giống cụm động từ).

* Mỗi loại cụm từ, thông thường, đều có thể chia làm 3 bộ phận rõ rệt:

- Phần phụ trước: đứng trước thành tố chính.

- Phần trung tâm: là phần chứa thành tố chính.

- Phần phụ sau: đứng sau thành tố chính.

Mỗi bộ phận có thể chứa nhiều yếu tố, mỗi yếu tố được gọi là một

thành tố. Một cụm từ chứa đủ ba bộ phận vừa nêu là cụm từ đầy đủ. Trong

hoạt động của mình, cụm từ có thể vắng mặt các bộ phận phụ trước, phụ sau.

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表