英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语语法 » 越南语基本语法 » 正文

越南语语法:第五章 5.2.1.1

时间:2017-06-27来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:5.2. Thnh phần cu5.2.1. Thnh phần chnh của cu5.2.1.1 Chủ ngữTrong cc ti liệu ngữ php tiếng Việt, khi niệm chủ
(单词翻译:双击或拖选)
 5.2. Thành phần câu

5.2.1. Thành phần chính của câu

5.2.1.1 Chủ ngữ

Trong các tài liệu ngữ pháp tiếng Việt, khái niệm chủ ngữ thường được

định nghĩa là một trong hai thành phần chính của câu có quan hệ qua lại với

thành phần vị ngữ, nêu lên đối tượng mà đặc trưng hay quan hệ của nó được

nói đến ở vị ngữ.

Về cấu tạo, chủ ngữ thường được cấu tạo bởi một từ hoặc một cụm từ,

một tiểu cú. Ví dụ:

- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.

- Cái màu xanh cần lao ấy gợi bao yêu thương.

- Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự là thói quen xấu.

- Cách mạng tháng Tám thành công đã mang lại độc lập, tự do cho

dân tộc.

Về từ loại, chủ ngữ trong câu tiếng Việt thường do danh từ, đại từ đảm

nhận. Các thực từ khác như động từ, tính từ, số từ cũng có thể làm chủ ngữ

nhưng được sử dụng với tần số ít hơn.

Về vị trí, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ, chỉ trong một số trường

hợp nó mới đứng sau vị ngữ. Tuy nhiên, do trong tiếng Việt trật tự từ là một

phương thức ngữ pháp quan trọng nên việc đảo vị ngữ lên trước chủ ngữ đòi

hỏi những điều kiện nhất định.

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表