英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语语法 » 越南语基本语法 » 正文

越南语语法:第五章 5.2.2.2

时间:2017-06-27来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:5.2.2.2. Đề ngữĐề ngữ l thnh phần phụ của cu được dng để nu ln một vật, mộtđối tượng, một nội dun
(单词翻译:双击或拖选)
 5.2.2.2. Đề ngữ

“Đề ngữ là thành phần phụ của câu được dùng để nêu lên một vật, một

đối tượng, một nội dung cần bàn bạc với tư cách chủ đề của câu chứa nó” [2,

tr.169].

Về cấu tạo, đề ngữ thường được cấu tạo bằng một từ, hoặc cụm từ. Ví

dụ:  - Giàu thì tôi cũng giàu rồi.

- Câu nói thật thà ấy, bà lão dùng giọng đùa mà nói.

Về vị trí, so với trạng ngữ thì đề ngữ có vị trí khá ổn định. Nó thường

đứng trước nòng cốt câu, tách biệt với nòng cốt câu bằng dấu phẩy, hoặc trợ

từ “thì” hay “là”.

Phân loại đề ngữ:

- Đề ngữ nhấn mạnh chủ ngữ:

Ví dụ: Mà y, y không chịu Oanh một tí nào.

- Đề ngữ nhấn mạnh vị ngữ:

Ví dụ: Cứ dạy, một thằng cũng dạy

- Đề ngữ nhấn mạnh định ngữ:

Ví dụ: - Nhà, bà ấy có hàng trăm dãy

Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu

- Đề ngữ nhấn mạnh bổ ngữ:

Ví dụ: - Cô Loan, tôi đã quen từ trước

- Đề ngữ nhấn mạnh một phạm vi, đối tượng, vị trí:

Ví dụ: - Quan, người ta sợ cái uy của quyền thế

- Sức, hai người ngang nhau 

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表