Tôi rất hân hạnh.
等你到了伦敦,我就会有圣杯了
Khi Ngài đến Luân đôn, tôi
sẽ có Chén Thánh trong tay.
- 就是说是好消息了
- 我会飞去伦敦
-Có tin tốt phải không?
-Tôi sẽ bay đi Luân Đôn
“导师”在那等我
Người Thấy đang chờ tôi ở đó
他选了一座天主事工会的房子来作交易
Ông ấy đã chọn nơi giao dịch
仅仅是钱就能买到圣杯的位置
Tiền bạc đơn thuần là để
biết vị trí Chén Thánh.
想想看吧
Thử tưởng tượng xem.
记住,如果我们被梵蒂冈发现
我们会被逐出教会的
Nhớ là nếu Tòa thánh phát hiện,
ta sẽ bị rút phép thông công.