老板,这个吹风机多少钱?
Ông chủ, cái máy sấy này bao nhiêu tiền?
六十万越南盾。
600 000 đồng.
那么贵啊!Đắt thế cơ à?
小姐,这种吹风机跟普通的不一样,特用于吹卷发的人,我也用过了。以前我卷发吹不出来但我拿这种吹风机一吹就好了,很漂亮的卷儿呢。
Cô à, loại máy sấy này không giống với các loại thông thường khác, dùng cho những người sấy tóc xoăn, tôi cũng dùng qua rồi. Trước đây tóc xoăn của tôi không thể sấy được nhưng tôi dùng cái máy này vừa sấy đã được những lọn tóc rất đẹp.
我知道质量好啊,可以少一点吗?
Cháu biết chất lượng tốt mà, nhưng có thể bớt chút được không ạ?
这种质量好,价格高一点,我拿其他品牌给你看,好吗?价格可以低一点,比如这种只有一百五块。
Loại này chất lượng tốt thì giá cao một chút, tôi đem nhã hiệu khác cho cô xem được không? Giá sẽ thấp hơn, ví dụ loại này chỉ có 150 000 đồng.
哦,我不喜欢啊。
Ồ, cháu không thích.
我说嘛,虽然这种比那种贵点但是很好用啊,外形也好看,保修六个月。
Tôi nói mà, mặc dù loại này đắt hơn loại kia nhưng dùng rất tốt, bề ngoài cũng đẹp mắt, bảo hành 6 tháng.
还能不能便宜?
Có thể rẻ hơn không ạ?
最多便宜两万。
Nhiều nhất là giảm 20 nghìn.
再少点可以吗?
Bớt một chút nữa có được không ạ?
我进五十七万的,卖给你五十八万,这是最低价了,再低就没办法做了,我没有利润。你可以去逛一圈再来买也没关系。
Tôi nhập 570 nghìn rồi, bán cho cô 580 nghìn là giá thấp nhất, không có cách nào thấp hơn nữa, tôi không có lãi. Cô có thể đi dạo một vòng rồi quay lại mua cũng không sao.
好了,我买。
Được rồi, cháu mua.
Hội thoại 2
请问,这条牛仔裤多少钱?
Cho hỏi, cái quần bò này bao nhiêu tiền?
你太有眼光了,全场最好的产品一眼就被你看中了。好,卖给你五百千越南盾。
Em thật có mắt nhìn, sản phẩm tốt nhất của cửa hàng chị mà vừa nhìn đã thấy rồi. Được, bán cho em 500 nghìn.
便宜点儿吧,老板娘!
Rẻ một chút đi mà bà chủ!
真的不行。我说的都是实价。如果你买其他款我就少点给你。不过,这条款是今年冬天最新刚上市的,你们年经人特别喜欢,我这天卖了几条了。
Thực sự là không được. Tôi nói giá bán đấy. Nếu em mua loại khác tôi bớt cho một ít. Nhưng mẫu này là mẫu mới nhất ra mắt thị trường trong mùa đông năm nay. Người trẻ như các em rất thích, hôm nay tôi bán mấy cái rồi.
便宜三是千盾,可以吗?
Bớt 30 nghìn được không?
姑娘,我看你身材很好,穿这种裤子非常好看,我才说500千盾。虽然东西贵点儿但是穿起来好漂亮,值钱啊。
Cô gái ơi, chị thấy dáng em rất đẹp, mặc loại quần này trông rất đẹp, chị mới nói 500 nghìn. Mặc dù đồ đắt một chút nhưng mặc lên rất đẹp, đáng đồng tiền mà.
你不降价,不给我优惠,我真得走了啊。
Chị không hạ giá, không ưu đãi cho em là em đi thật đấy.
你可以走一圈看看,我肯定我店的价格是最低的。这条裤子500千盾在其他店你买不到。
Em có thể đi một vòng xem, chị khẳng định giá của cửa hàng chị là thấp nhất. Chiếc quần này 500 nghìn ở cửa hàng khác em không thể mua được.
好了好了,我买,给我26号。
Được rồi được rồi, em mua, lấy em số 26.