1bởi vì ---- cho nên 因为---所以
Bơi vì thủ tực xin giấy phép phức tạp,cho nên mất nhiều thời
Gian.
2Khi nào或 bao giờ 什么时候:放在句首 hồi nào
Khi nào cô đi việt nam đáp tháng sau
你什么时候去越南 答 下个月
Cô tốt nghiệp hồi nào đáp năm ngoái
你什么时候毕业了 答 去年
Đàm thoại
Hùng làm ơn ,cho hỏi ở đây nhận hồ sơ phải không?
雄 麻烦,请问这边是收文件的吗?
Nhân viên nhận hồ sơ phải,làm ơn cho tôi xem
受理人员 是,麻烦给我看看
Hùng khi nào tôi có thể nhận được giấy phép?
雄 什么时候我可以收到核准投资证
Nhân viên nhận hồ sơ khoảng ba tháng
受理人员 大约3个月
Hùng vậy à.
雄 是啊
Nhân viên nhận hồ sơ làm ơn qua quầy bên cạnh nộp tiền lệ
Phí
受理人员 麻烦到那边柜台缴手续费
Hùng cảm ơn cô
雄 谢谢
Nhân viên nhận hồ sơ không có chi
受理人员 不客气