我来介绍,这是我的朋友,李强
基本句型:
xin giới thiệu cho/với给/向……介绍
语法精讲:
xin giới thiệu的本意为介绍,Tôi xin giới thiệu比如就是“我来介绍”。 表示向某人介绍时加上介词cho/với,如Tôi xin giới thiệu cho/với giám đốc(我给经理介绍一下)。表示自我介绍时说Tôi xin tự giới thiệu(我来自我介绍一下)。
举一反三:
1、Tôi xin giới thiệu với các bạn,đây là Lê Cường.
我来向大家介绍,这位是黎强。
2、Xin cho phép tôi tự giới thiệu ,tôi là Hoàng Phi,phiên dịch bên Trung Quốc
请允许我自我介绍,我叫黄飞,中方的翻译。
3、Xin anh giới thiệu cho biết,nhà máy này có từ bao giờ?
请你介绍一下,这家工厂是什么时候建的?
4、Bây giờ xin cô Thủy giới thiệu sản phẩm mới của công ty.
现在请阿水小姐给大家介绍公司的新产品。
5、Ngày mai chúng tôi sẽ giới thiệu tình hình của thành phố cho các đồng chí.
明天我们将给大家介绍我市的情况。
情景会话:
─Anh Cường,tôi xin giới thiệu với anh.Đây là Lý Phúc,giám đốc của công ty xuất nhập khẩu máy móc.
阿强,我给你介绍一下,这是李福,机械进出口公司经理。
─Chào anh.Tôi xin tự giới thiệu.Tôi là Nguyễn Hải,bạn của Nam.
你好。我来自我介绍,我叫阮海,南的朋友。
─Chào anh.Anh Hải có phải là người Việt Nam không?
你好,你是越南人吧?
─Vâng.Tôi đến Quảng Châu mới được một tuần.
是的,我是越南人,我到广州才一个星期。
生词:
giới thiệu介绍 cho(介词)给
với(介词)向,跟 phiên dịch 翻译
bên 边,方 nhà máy 工厂
sản phẩm 产品 xuất nhập khẩu 进出口
công ty 公司 tình hình 情况
thành phố 城市 máy móc 机械
mới 才,刚 tuần 星期
文化点滴:
在越南,感情比较好的话一般会邀请到家里作客。客人来时,主人会请客人喝茶、喝咖啡,拿出水果、糖果、饼干等招待,有的还会斟上酒邀请客人喝。越南人家里一般打扫得比较干净,客人进家门之前通常要脱鞋子,换上主人准备好的拖鞋以表示礼貌和尊重。