基本句型:
数字+tuổi 数字+岁
语法精讲:
越语表示年龄时在tuổi的前面加上数字即可。如Bác năm nay đã 56 tuổi rồi.(今年我已经56岁了)。其疑问形式是bao nhiêu tuổi,如Xin lỗi,anh năm nay bao nhiêu tuổi?(对不起,你今年多大了?)。但如果问10岁以下的孩子则用mấy tuổi如Cháu năm nay mấy tuổi?(孩子今年多大了?)
举一反三:
1、Cụ năm nay đã 86rồi,là người cao thọ đấy.
老人家今年86了,是高寿人啊。
2、Cháu năm nay 14 tuổi,đang học cấp Ⅱ. 他今年14岁,正读初中。
3、Tôi năm Mão,anh tính tôi có bao nhiêu tuổi?
我是卯年出生的,你算算我有多少岁?
4、Bé đã ở tuổi 12. 她已经12岁了。
情景会话:
─Anh Thắng,anh năm nay bao nhiêu tuổi?胜,今年你多大了?
─Tôi sinh năm 1973,năm nay 31tuổi. 我1973年出生的,31岁了。
─Thế anh có gia đình chưa? 你结婚了吗?
─Có rồi.Năm ngoái tôi vừa tổ chức đám cưới.结了,去年举行的婚礼。
─Thế cô ấy năm nay bao nhiêu tuổi?Làm nghề gì?
她今年多大?做什么工作的?
─Cô ấy năm nay 26tuổi,là cô giáo của một trường tiểu học.
她今年26岁,现在在一家小学当老师。
生词:
tuổi 岁,年龄 bao nhiêu 多少
mấy 几 cao thọ高寿
cấp Ⅱ(trung học cơ sở) 初中 năm Mão 卯年
năm Sửu 丑年 cụ曾祖
gia đình 家庭 năm ngoái 去年
đám cưới 婚礼 nghề 职业
tiểu học 小学 cấp Ⅲ(trung học phổ thông) 高中
文化点滴:
越南的历法跟中国的一样,也是阳历和阴历相结合,民间多用阴历。越南人计算年龄时多采用天干地支法,,天干地支的名称都是汉越词,如tý(子)sửu(丑)dần(寅)mão(卯)和giáp(甲)ất(乙)bính(丙)đinh(丁)等。越南也有十二生肖,除卯年属“猫” 外,其余跟中国的一样。